Giải toán VNEN 9 bài 1: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Giải bài 1: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông - Sách VNEN toán 9 tập 1 trang 58. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
A.B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG và HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền
a) Em thực hiện hoạt động sau
- Xem hình vẽ 16, chỉ ra tất cả các tam giác đồng dạng với tam giác ABH trong hình vẽ.
- Dựa vào các tỉ số đồng dạng của các tam giác tìm được, em hoàn thành các đẳng thức sau:
$AC^{2}$ = CH x ............
$b^{2}$ = ........................ ;
$AB^{2}$ = BH x ............
$c^{2}$ = ........................
Trả lời:
- Các tam giác đồng dạng với tam giác ABH là tam giác CBA, tam giác CAH.
- $AC^{2}$ = CH x CB
$b^{2}$ = b'.(b' + c') ;
$AB^{2}$ = BH x BC
$c^{2}$ = c'.(b' + c').
b) Đọc kĩ nội dung sau
- Trong một tam giác vuông, bình phương mỗi cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền.
c) Áp dụng công thức $b^{2}$ = ab', $c^{2}$ = ac' để làm bài tập sau
Bài tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB = 6, BC = 10. Tính độ dài x, y trên hình 17. Điền vào chỗ chấm (....) để hoàn thành lời giải.
Gợi ý: Áp dụng công thức $b^{2}$ = ab', $c^{2}$ = ac' cho tam giác vuông..........., đường cao.......:
+ $AB^{2}$ = BH x ...... $\Rightarrow $ $6^{2}$ = ..... x .......
$\Rightarrow $ x =..... = ........
+ y = BC - .....= 10 - ......
Trả lời:
Áp dụng công thức $b^{2}$ = ab', $c^{2}$ = ac' cho tam giác vuông ABC đường cao AH:
+ $AB^{2}$ = BH x BC $\Rightarrow $ $6^{2}$ = x.(x + y)
$\Rightarrow $ x = $\frac{6^{2}}{10}$= 3,6
+ y = BC - 3,6 = 10 - 3,6 = 6,4.
2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao
a) Em điền vào chỗ chấm (....) để hoàn thành chứng minh sau
$\Delta $ABH $\sim $ $\Delta $CA (g.g) (h.18)
$\Rightarrow $ $\frac{AH}{.....}$ = $\frac{BH}{......}$ $\Rightarrow $ $AH^{2}$ = .......
Trả lời:
$\Delta $ABH $\sim $ $\Delta $CAH (g.g) (h.18)
$\Rightarrow $ $\frac{AH}{HC}$ = $\frac{BH}{AH}$ $\Rightarrow $ $AH^{2}$ = BH.CH.
b) Đọc kĩ nội dung sau
- Trong một tam giác vuông, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền.
h$^{2}$ = b'.c'
Bài tập 2: Áp dụng công thức $h^{2}$ = b'.c', tính x trong hình 19. Điền vào chỗ chấm (....) để hoàn thành lời giải
Áp dụng công thức $h^{2}$ = b'.c', ta có:
$x^{2}$ = .......................................
$\Rightarrow $ x = .....................................
Trả lời:
Áp dụng công thức $h^{2}$ = b'.c', ta có:
$x^{2}$ = 4.9
$\Rightarrow $ x = 6
c) Đọc kĩ nội dung sau
- Trong một tam giác vuông, tích hai cạnh góc vuông bằng tich của cạnh huyền và đường cao tương ứng.
b.c = a.h
Bài tập 3: Cho tam giác vuông với hai cạnh góc vuông lần lượt là 6cm và 8cm (h.20). Tính độ dài đường cao ứng với cạnh huyền của tam giác. Em hãy điền vào chỗ chấm(....) để hoàn thanh lời giải.
Gợi ý: Theo định lý Py-ta-go
$BC^{2}$ = .....................= .................= ..............
- Áp dụng công thức bc = ah, ta có:
ABx............= ................xAH
$\Rightarrow $ AH = $\frac{.........x........}{..........}$ = $\frac{...........}{..........}$ = ...................
Trả lời:
Theo định lý Py-ta-go
$BC^{2}$ = $AB^{2}$ + $AC^{2}$ = $6^{2}$ + $8^{2}$ = 100.
- Áp dụng công thức bc = ah, ta có:
AB.AC= BC.AH
$\Rightarrow $ AH = $\frac{AB.AC}{BC}$ = $\frac{6.8}{10}$ = 4,8 cm
d) Đọc kĩ nội dung sau
- Trong một tam giác vuông, nghịch đảo của bình phương đường cao tương ứng với cạnh huyền bằng tổng nghịch đảo của bình phương hai cạnh góc vuông.
$\frac{1}{h^{2}}=\frac{1}{b^{2}}+\frac{1}{c^{2}}$
Em hãy sử dụng công thức $\frac{1}{h^{2}}$ = $\frac{1}{b^{2}}$ + $\frac{1}{c^{2}}$ để tính độ dài đường cao trong bai tập 3 và ghi vào vở.
- So sánh kết quả trên với các làm ở trên.
Trả lời:
Áp dụng công thức $\frac{1}{h^{2}}$ = $\frac{1}{b^{2}}$ + $\frac{1}{c^{2}}$, ta có:
$\frac{1}{AH^{2}}$ = $\frac{1}{AB^{2}}$ + $\frac{1}{AC^{2}}$ = $\frac{1}{6^{2}}$ + $\frac{1}{8^{2}}$
$\Rightarrow $ AH = 4,8 cm.
- Kết quả tính AH ở hai cách làm bằng nhau.
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận