Giải toán 3 kết nối bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông
Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - sách kết nối tri thức toán 3 tập 2. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.
Hoạt động
Câu 1. Trang 30 sgk Toán 3 tập 2
Số?
Lời giải:
Câu 2. Trang 31 sgk Toán 3 tập 2
Một tấm gỗ hình chữ nhật có chiểu rộng 5 cm, chiều dài 15 cm. Tính diện tích tâm gỗ đó.
Lời giải:
Diện tích tấm gỗ là:
15 x 5 = 75 (cm2)
Đáp số: 75 cm2
Câu 3. Trang 31 sgk Toán 3 tập 2
Bu-ra-ti-nô bẻ miếng sô-cô-la thành bốn miếng nhỏ rồi chia cho bốn bạn như hình vẽ. Hỏi mỗi bạn nhận được miếng sô-cô-la bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Lời giải:
+) Chiều dài phần sô-cô-la màu vàng là: 1 x 6 = 6 (cm)
Chiều rộng phần sô-cô-la màu vàng là: 1 cm
Diện tích phần sô-cô-la màu vàng là: 6 x 1 = 6 (cm2)
+) Chiều dài phần sô-cô-la màu xanh dương là: 1 x 4 = 4 (cm)
Chiều rộng phần sô-cô-la màu xanh dương là: 1 x 3 = 3 (cm)
Diện tích phần sô-cô-la màu xanh dương là: 4 x 3 = 12 (cm2)
+) Chiều dài phần sô-cô-la màu tím là: 1 x 5 = 5 (cm)
Chiều rộng phần sô-cô-la màu tím là: 1 x 2 = 2 (cm)
Diện tích phần sô-cô-la màu tím là: 5 x 2 = 10 (cm2)
Đáp số: 6 cm2; 12 cm2 và 10 cm2
Hoạt động
Câu 1. Trang 32 sgk Toán 3 tập 2
Lời giải:
Câu 2. Trang 32 sgk Toán 3 tập 2
Có một miếng bánh hình vuông cạnh 8 cm.
a) Tính diện tích miếng bánh hình vuông đó.
b) Nếu cắt đi một hình vuông có cạnh 3 cm ở góc của miếng bánh thì diện tích phần miếng bánh còn lại là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Lời giải:
a) Diện tích miếng bánh hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2)
b) Diện tích miếng bánh bị cắt đi là: 3 x 3 = 9 (cm2)
Diện tích phần bánh còn lại là: 64 - 9 = 55 (cm2)
Đáp số: a) 64 cm2
b) 55 cm2
Câu 3. Trang 32 sgk Toán 3 tập 2
Ghép 4 tấm bìa trong hình bên thành một hình vuông. Tính diện tích của hình vuông đó.
Lời giải:
Khi các khối thành thành một hình vuông thì hình vuông đó có độ dài là:
2 x 4 = 8 (cm)
Diện tích hình vuông là;
8 x 8 = 64 (cm2)
Đáp số: 64 cm2
Luyện tập
Câu 1. Trang 33 sgk Toán 3 tập 2
Hình H gồm hình vuông ABCD và hình chữ nhật DMNP như hình bên.
a) Tính diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình chữ nhật DMNP.
b) Tính diện tích hình H.
Lời giải:
a) Diện tích hình vuông ABCD là:
7 x 4 = 28 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
20 x 9 = 180 (cm2)
b) Diện tích hình H là:
28 + 180 = 208 (cm2)
Đáp số: a) 28 cm2 và 180 cm2
b) 208 cm2
Câu 2. Trang 34 sgk Toán 3 tập 2
Ba bác kiến rào đất để trồng nấm. Kiến lửa rào mảnh đất màu đỏ. Kiến gió rào mảnh đất màu xanh. Kiến bọ dọt rào mảnh đất màu nâu.
a) Số?
b) Mảnh đất nào có diện tích lớn nhất?
Lời giải:
a)
b)
Có: 21 < 24 < 25
Vậy mảnh đất của kiến lửa có diện tích lớn nhất.
Câu 3. Trang 34 sgk Toán 3 tập 2
Số ?
Diện tích tấm bìa hình vuông gấp đôi diện tích miếng bìa màu đỏ.
Diện tích tấm bìa hình vuông là ? cm2
Lời giải:
Diện tích tấm bìa màu đỏ là:
6 x 3 = 18 (cm2)
Diện tích của hình vuông là:
18 x 2 = 36 (cm2)
Đáp số: 36 cm2
Câu 4. Trang 34 sgk Toán 3 tập 2
Số?
Có một tấm kính lớn như hình vẽ bên. Người ta cắt ra 3 tấm kính hình chữ nhật để lắp vào cửa chớp, mỗi tấm có chiều dài 80 cm, chiều rộng 10 cm. Phần kinh còn lại có diện tích là ? cm2
Lời giải:
Diện tích tấm kính lớn là:
85 x 30 = 2 550 (cm2)
Diện tích một tấm kính được cắt ra là:
10 x 80 = 800 (cm2)
Diện tích ba tấm kính được cắt ra là:
800 x 3 = 2 400 (cm2)
Diện tích phần kính còn lại là:
2 550 - 2 400 = 150 (cm2)
Đáp số: 150 cm2
Bình luận