Giải siêu nhanh toán 11 chân trời bài 1: Phép tính luỹ thừa
Giải siêu nhanh bài 1 Phép tính luỹ thừa. Góc nhị diện toán 11 chân trời sáng tạo. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT
BÀI 1. PHÉP TÍNH LŨY THỪA
1. Lũy thừa với số mũ nguyên
Bài 1: Cho biết dãy số…
Đáp án:
a) Quy luật của dãy số: số hạng kể từ số hạng thứ hai bằng một nửa số hạng trước
a$_{n+1}$=$\frac{a_{n}}{2}$, n=1, 2, 3,…
Ba số hạng tiếng theo là: a$_{5}$=$\frac{a_{4}}{2}$=1; a$_{6}$=$\frac{a_{5}}{2}$=$\frac{1}{2}$; a$_{7}$=$\frac{a_{6}}{2}$=$\frac{1}{4}$.
b) Các số hạng này của dãy đều viết được dưới dạng luỹ thừa của 2 với số mũ giảm dần, số mũ của số liền sau ít hơn số mũ của số liền trước 1 đơn vị.
Ba số hạng tiếp theo là: a$_{5}$=2$^{0}$;a$_{6}$=2$^{-1}$;a$_{7}$=2$^{-2}$.
Bài 2: Tính giá trị các biểu thức sau…
Đáp án:
a) (-5)$^{-1}$=$\frac{1}{-5}$=-$\frac{1}{5}$
b) 2$^{0}$.($\frac{1}{2}$)$^{-5}$=1.$\frac{1}{(\frac{1}{2})^{5}}$=$\frac{1}{\frac{1}{32}}$=32
c) 6$^{-2}$.($\frac{1}{3}$)$^{-3}$:2$^{-2}$ =$\frac{1}{6^{2}}$.$\frac{1}{(\frac{1}{3})^{3}}$:$\frac{1}{2^{2}}$=$\frac{1}{36}$.$\frac{1}{\frac{1}{27}}$:$\frac{1}{4}$=$\frac{1}{36}$.27.4=3.
Bài 3: Trong khoa học, người ta thường phải…
Đáp án:
a) Vận tốc ánh sáng trong chân không: 2,9979.10$^{8}$ m/s.
b) Khối lượng nguyên tử của oxygen: 2,657.10$^{-26}$ kg.
2. Căn bậc n
Bài 1: Một thùng gỗ hình lập phương…
Đáp án:
a) Khi a=1dm
S=a$^{2}$=1 (dm$^{2}$); V=a$^{3}$=1 (dm$^{3}$).
Khi a=3dm
S=a$^{2}$=9 (dm$^{2}$); V=a$^{3}$=27 (dm$^{3}$).
b) Để S=25 (dm$^{2}$)
=> a=$\sqrt{S}$=$\sqrt{25}$=5 (dm).
c) Để V=64 (dm$^{3}$)
=> a=$\sqrt[3]{V}$=$\sqrt[3]{64}$=4 (dm).
Bài 2: Tính giá trị các biểu thức sau…
Đáp án:
a) $\sqrt[4]{\frac{1}{16}}$=$\frac{1}{\sqrt[4]{2^{4}}}$=$\frac{1}{2}$
b) ($\sqrt[6]{8}$)$^{2}$=($\sqrt[6]{2^{3}}$)$^{2}$=$\sqrt[6]{(2^{3})^{2}}$=$\sqrt[6]{2^{6}}$=2
c) $\sqrt[4]{3}$.$\sqrt[4]{27}$=$\sqrt[4]{3.27}$=$\sqrt[4]{3^{4}}$=3.
3. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
Bài 1: Cho số thực a > 0
Đáp án:
a) ($\sqrt[6]{2^{4}}$)$^{6}$=2$^{4}$
($\sqrt[3]{2^{2}}$)$^{6}$=[($\sqrt[3]{2^{2}}$)$^{3}$]$^{2}$=(2$^{2}$)$^{2}$=2$^{4}$.
=> $\sqrt[6]{2^{4}}$=$\sqrt[3]{2^{2}}$=2$^{4}$
b) $\sqrt[12]{2^{8}}$=$\sqrt[15]{2^{10}}$=$\sqrt[3]{2^{2}}$
Bài 2: Tính giá trị các biểu thức sau…
Đáp án:
a) 25$^{\frac{1}{2}}$=$\sqrt{25}$=5
b) ($\frac{36}{49}$)$^{-\frac{1}{2}}$=$\frac{1}{\sqrt{(\frac{6}{7})^{2}}}$=$\frac{1}{\frac{6}{7}}$=$\frac{7}{6}$
c) 100$^{1,5}$=(10$^{2}$)$^{\frac{3}{2}}$=$\sqrt{(10^{2})^{3}}$=$\sqrt{(10^{3})^{2}}$=1 000.
Bài 3: Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa…
Đáp án:
a) $\sqrt{2^{3}}$=2$^{\frac{3}{2}}$
b) $\sqrt[5]{\frac{1}{27}}$=$\sqrt[5]{\frac{1}{3^{3}}}$=3$^{\frac{3}{5}}$
c) ($\sqrt[5]{a}$)$^{4}$=(a$^{\frac{1}{5}}$)$^{4}$=a$^{\frac{4}{5}}$.
4. Lũy thừa với số mũ thực
Bài 1: Ta biết rằng,…
Đáp án:
a) 3$^{r_{6}}$≈4,728801466
3$^{r_{7}}$≈4,728804064.
b) Nhận xét: Đây là dãy số tăng, bị chặn trên bởi số 5. Dãy số này có giới hạn.
Bài 2: Sử dụng máy tính cầm tay…
Đáp án:
Để làm tròn đến chữ số thập phân mình muốn:
Máy tính Casio FX 570ES,… | Máy tính Casio 580VNX | |
Bấm phím | Nhấn phím SHIFT > MODE > Nhấn số 6 > Nhập số thập phân muốn làm tròn trong đoạn [0-9]. | Nhấn phím SHIFT > MODE > Nhấn số 3 > 1 > Nhập số thập phân muốn làm tròn trong đoạn [0-9] |
a) 1,2$^{1,5}$≈1,314534
b) 10$^{\sqrt{3}}$≈53,957374
c) (0,5)$^{-\frac{2}{3}}$≈1,587401.
5. Tính chất của phép tính lũy thừa
Bài 1:
a) Sử dụng máy tính cầm tay, hoàn thành bảng sau...
Đáp án:
a)
$\alpha $ | $\alpha $
| $\beta $
| a$^{\alpha }$.a$^{\beta }$ | a$^{\alpha }$:a$^{\beta }$ | a$^{\alpha +\beta }$ | a$^{\alpha -\beta }$ |
3 | 2 | 3 | 31,70659 | 0,70527 | 31,70659 | 0,70527 |
b) Ta dự đoán phép tính luỹ thừa với số mũ thực có tính chất tương tự phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên a$^{\alpha }$.a$^{\beta }$=a$^{\alpha +\beta }$;a$^{\alpha }$:a$^{\beta }$=a$^{\alpha -\beta }$; (a$^{\alpha }$)$^{\beta }$=a$^{\alpha \beta }$,….
Bài 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng một lũy thừa (a > 0)…
Đáp án:
a) a$^{\frac{3}{5}}$.a$^{\frac{1}{2}}$:a$^{\frac{-2}{5}}$=a$^{\frac{3}{5}+\frac{1}{2}+\frac{-2}{5}}$=a$^{\frac{3}{2}}$
b) $\sqrt{a^{\frac{1}{2}}\sqrt{a^{\frac{1}{2}}}\sqrt{a}}$=$\sqrt{a^{\frac{1}{2}}\sqrt{a^{\frac{1}{2}}.a^{\frac{1}{2}}}}$=$\sqrt{a^{\frac{1}{2}}.\sqrt{a}}$=$\sqrt{a^{\frac{1}{2}}.a^{\frac{1}{2}}}$=$\sqrt{a}$=a$^{\frac{1}{2}}$2
Bài 3: Rút gọn biểu thức…
Đáp án:
(x$^{\sqrt{2}}$y)$^{\sqrt{2}}$(9y$^{-\sqrt{2}}$)
=9x$^{\sqrt{2}.\sqrt{2}}$y$^{\sqrt{2}}$y$^{-\sqrt{2}}$=9x$^{2}$y$^{\sqrt{2}-\sqrt{2}}$ =9x$^{2}$
Bài 4: Tại một vùng biển, giả sử cường độ ánh sáng…
Đáp án:
a) Tại độ sâu 1 m, I1=I$_{0}$.10$^{-0,3}$
=> I(1) gấp 10$^{-0,3}$≈0,5 lần I$_{0}$.
b) Cường độ ánh sáng sâu 2 m gấp cường độ ánh sáng sâu 10m số lần là:
$\frac{I(2)}{I(10)}$=$\frac{I_{0}.10^{-0,3.2}}{I_{0}.10^{-0,3.10}}$=10$^{0,3(10-2)}$=10$^{2,4}$≈251,19 (lần)
6. Bài tập
Bài 1: Tính giá trị các biểu thức sau:…
Đáp án:
a) ($\frac{3}{4}$)$^{-2}$.3$^{2}$.12$^{0}$=$\frac{1}{(\frac{3}{4})^{2}}$.3$^{2}$.1.1=16
b) ($\frac{1}{12}$)$^{-1}$.($\frac{2}{3}$)$^{-2}$=$\frac{1}{\frac{1}{12}}$.$\frac{1}{(\frac{2}{3})^{2}}$=12.$\frac{9}{4}$=27
c) (2$^{-2}$.5$^{2}$)$^{-2}$:(5.5$^{-5}$)=$\frac{1}{(2^{-2}.5^{2})^{-2}}$:5$^{-4}$=$\frac{1}{\frac{1}{2^{4}}.5^{4}}$:$\frac{1}{5^{4}}$=$\frac{2^{4}}{5^{4}}$.5$^{4}$=2$^{4}$=16
Bài 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng một lũy thừa (a > 0)…
Đáp án:
a) 3$\sqrt{3}$.$\sqrt[4]{3}$.$\sqrt[8]{3}$=3.3$^{\frac{1}{2}}$.3$^{\frac{1}{4}}$.3$^{\frac{1}{8}}$=3$^{\frac{15}{8}}$
b) $\sqrt{a\sqrt{a\sqrt{a}}}$=$\sqrt{a\sqrt{a.a^{\frac{1}{2}}}}$=$\sqrt{a(a^{1+\frac{1}{2}})^{\frac{1}{2}}}$=$\sqrt{a.a^{\frac{3}{2}$.$\frac{1}{2}}}$=(a$^{1+\frac{3}{4}}$)$^{\frac{1}{2}}$=a$^{\frac{7}{8}}$
c) $\frac{\sqrt{a}\sqrt[3]{a}\sqrt[4]{a}}{(\sqrt[5]{a})^{3}.a^{\frac{2}{5}}}$=$\frac{a^{\frac{1}{2}}.a^{\frac{1}{3}}.a^{\frac{1}{4}}}{a^{\frac{3}{5}}.a^{\frac{2}{5}}}$=$\frac{a^{\frac{13}{12}}}{a}$=a$^{\frac{1}{12}}$
Bài 3: Rút gọn các biểu thức sau…
Đáp án:
a) a$^{\frac{1}{3}}$a$^{\frac{1}{2}}$a$^{\frac{7}{6}}$=a$^{2}$
b) a$^{\frac{2}{3}}$a$^{\frac{1}{4}}$:a$^{\frac{1}{6}}$=a$^{\frac{3}{4}}$
c) ($\frac{3}{2}$a$^{\frac{3}{2}}b^{\frac{1}{2}}$)(-$\frac{1}{3}$a$^{\frac{1}{2}$b$^{\frac{3}{2}}}$)=$\frac{3}{2}$.(-$\frac{1}{3}$).a$^{\frac{3}{2}+\frac{1}{2}}$b$^{-\frac{1}{2}+\frac{3}{2}}$=-$\frac{1}{2}$a$^{-1}b^{1}$=-$\frac{b}{2a}$
Bài 4: Với một chỉ vàng, giả sử…
Đáp án:
Cần trồng số lá vàng để có độ dày bằng đồng xu loại 5 000 đồng là:
$\frac{2,2.10^{-3}}{1,94.10^{-7}}$=$\frac{2,2}{1,94}$10$^{4}$≈11 300 (lá vàng)
Bài 5: Tại một xí nghiệp…
Đáp án:
a) Sau 2 năm giá trị còn lại của máy là:
P(2)=500.($\frac{1}{2}$)$^{\frac{2}{3}}$≈315 (triệu đồng).
Sau 2 năm 3 tháng giá trị còn lại của máy là:
P(2,25)≈297 (triệu đồng).
b) Giá trị của máy sau 1 năm sử dụng là:
$\frac{P(1)}{P(0)}$=$\frac{500.(\frac{1}{2})^{\frac{1}{3}}}{500}$=($\frac{1}{2}$)$^{\frac{1}{3}}$≈0,79=79% (so với ban đầu)
Bài 6: Biết rằng…
Đáp án:
10$^{\alpha +\beta }$=10$^{\alpha }$.10$^{\beta }$=10 | 10$^{-2\alpha }$=(10$^{\alpha }$)$^{-2}$=2$^{-2}$=$\frac{1}{4}$ |
10$^{\alpha -\beta }$=$\frac{10^{\alpha }}{10^{\beta }}$=$\frac{2}{5}$ | 1000$^{\beta }$=10$^{3\beta }$=(10$^{\beta }$)$^{3}$=125 |
10$^{2\alpha }$=(10$^{\alpha }$)$^{2}$=4 | 0,01$^{2\alpha }$=(10$^{-2}$)$^{2\alpha }$=10$^{\alpha }$)$^{-4}$=$\frac{1}{16}$ |
Bài 7: Biết rằng…
Đáp án:
a) 16$^{\alpha }$=4$^{2\alpha }$=(4$^{\alpha }$)$^{2}$=$\frac{1}{25}$
16$^{-\alpha }$=4$^{-2\alpha }$=(4$^{\alpha }$)$^{-2}$=25
=> 16$^{\alpha }$+16$^{-\alpha }$=$\frac{625}{25}$.
b) (2$^{\alpha }$+2$^{-\alpha }$)$^{2}$=(2$^{\alpha }$)$^{2}$+2.2$^{\alpha }$.2$^{-\alpha }$+(2$^{-\alpha }$)$^{2}$
=4$^{\alpha }$+2+(4$^{\alpha }$)$^{-1}$
=$\frac{1}{5}$+2+($\frac{1}{5}$)$^{-1}$=$\frac{36}{5}$
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận