Giải SBT Tin học 11 định hướng KHMT Cánh diều Bài 10, 11, 12, 13, 14: Thiết kế chương trình từ trên xuống và phương pháp mô đun hóa. Thực hành thiết kế và lập trình theo mô đun. Thực hành về thư viện các hàm tự định nghĩa. (Phần 2)

Giải chi tiết sách bài tập SBT Tin học 11 định hướng khoa học máy tính Cánh diều Bài 10, 11, 12, 13, 14: Thiết kế chương trình từ trên xuống và phương pháp mô đun hóa. Thực hành thiết kế và lập trình theo mô đun. Thực hành về thư viện các hàm tự định nghĩa. (Phần 2). Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

FC 42 (DA2). Lưu trữ dữ liệu cổ vật

Viện Sử học vừa khai quật một di tích lịch sử và thu về n cổ vật hữu cơ. Để xác định tuổi của n cổ vật này, chúng ta sử dụng phương pháp định tuổi bằng đồng vị phóng xạ Carbon-14.

Viện đã hoàn thành việc tính toán số liệu và tổ chức triển lãm cũng như công bố những nghiên cứu mới về n cổ vật. Tuy nhiên, để thúc đẩy niềm yêu thích sử học nói chung và khảo có học nói riêng, cũng như cho học sinh một cái nhìn khác về nghiên cứu lịch sử, Viện đã mời các bạn học sinh tham quan triển lãm, đồng thời hướng dẫn các bạn cách định tuổi các cổ vật nêu trên. 

Để dễ dàng tính toán, các bạn đã được cho biết trước:

  • Chu kì bán rã của đồng vị 614C là 5 730 năm, tức sau 5 730 năm thì lượng nguyên tử 614C sẽ giảm đi một nửa.

  • Lượng Carbon trong cơ thể của bất ki sinh vật nào khi còn sống đầu bằng nhau và bằng x nguyên tử/g

Sau đó, Viện đã cho các bạn sử dụng thiết bị để đo thể tích cũng như đếm số lượng nguyên tử 614C  của toàn bộ n cổ vật. Bây giờ, bạn sẽ tiến hành xác định niên đại của các đồ vật

Dữ liệu đầu vào: Nhập từ tệp covat.inp.

  • Dòng đầu tiên chứa hai số: số nguyên dương n và số thực x

  • n dòng tiếp theo tương ứng với n cổ vật, dòng thứ i gồm hai số thực vi và mi lần lượt chứa khối lượng (đơn vị tính: g) và số lượng nguyên tử 614C mà bạn đo được tại thời điểm hiện tại của cổ vật thứ i.

Dữ liệu đầu ra:

KQ1 — Kết luận sơ bộ:

In ra tệp sobo.txt gồm n dòng là danh sách các cổ vật theo tuổi tăng dần.

Dòng thứ i in ra: 

  • Số thứ nhất là chỉ số của cổ vật có niên đại nhỏ thứ i.

  • Số thứ hai là tuổi của cổ vật đó, làm tròn xuống năm gần nhất (ví dụ, 19.7 năm làm tròn thành 19 năm).

KQ2 – Kiểm tra độ tin cậy của cổ vật

  • Biết rằng, phương pháp định tuổi bằng đồng vị phóng xạ 614C chỉ cho ra kết quả tin cậy đối với các cổ vật không quá 50 000 tuổi, với các kết quả trên 50 000 tuổi phải dùng các đồng vị khác, hoặc phương pháp khác. 

  • Em hãy in ra tệp tincay.txt gồm n dòng, dòng thứ i in ra “tin cay” nếu như kết quả của cổ vật thứ i là đáng tin cậy, hoặc nếu không thì in ra “không tin cay”.

Trả lời:

Giải SBT Tin học 11 định hướng KHMT Cánh diều Bài 10, 11, 12, 13, 14:  Thiết kế chương trình từ trên xuống và phương pháp mô đun hóa.  Thực hành thiết kế và lập trình theo mô đun.  Thực hành về thư viện các hàm tự định nghĩa. (Phần 2)Giải SBT Tin học 11 định hướng KHMT Cánh diều Bài 10, 11, 12, 13, 14:  Thiết kế chương trình từ trên xuống và phương pháp mô đun hóa.  Thực hành thiết kế và lập trình theo mô đun.  Thực hành về thư viện các hàm tự định nghĩa. (Phần 2)Giải SBT Tin học 11 định hướng KHMT Cánh diều Bài 10, 11, 12, 13, 14:  Thiết kế chương trình từ trên xuống và phương pháp mô đun hóa.  Thực hành thiết kế và lập trình theo mô đun.  Thực hành về thư viện các hàm tự định nghĩa. (Phần 2)Giải SBT Tin học 11 định hướng KHMT Cánh diều Bài 10, 11, 12, 13, 14:  Thiết kế chương trình từ trên xuống và phương pháp mô đun hóa.  Thực hành thiết kế và lập trình theo mô đun.  Thực hành về thư viện các hàm tự định nghĩa. (Phần 2)

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT Tin học 11 định hướng khoa học máy tính Cánh diều, Giải SBT Tin học 11 định hướng khoa học máy tính, Giải SBT Tin học 11 định hướng khoa học máy tính Bài 10, 11, 12, 13, 14: Thiết kế chương trình từ trên xuống và phương pháp mô đun hóa. Thực hành thiết kế và lập trình theo mô đun. Thực hành về thư viện các hàm tự định nghĩa. (Phần 2)

Bình luận

Giải bài tập những môn khác