Giải SBT sinh học 10 cánh diều chủ đề 6 Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào

Hướng dẫn giải chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào - trang 26, 27, 28, 29, 30, 32, 32, 33, 34, 35, 36, 37 SBT sinh 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

6.1. Phát biểu nào sau đây là đúng về hiện tượng khuếch tán?

A. Khuếch tán đòi hỏi tế bào tiêu tốn năng lượng.

B. Khuếch tán là một quá trình thụ động, trong đó các phân tử di chuyển từ vùng có nồng độ cao hơn đến một vùng có nồng độ thấp hơn.

C. Khuếch tán là một quá trình tích cực, trong đó các phân tử di chuyển từ vùng có nồng độ thấp hơn đến một vùng có nồng độ cao hơn.

D. Khuếch tán là quá trình thụ động, trong đó các phân tử nước di chuyển từ vùng có nồng độ chất tan thấp hơn đến vùng có nồng độ chất tan cao hơn qua màng bán thấm.

6.2. Phân tử nào sau đây có thể di chuyển qua lớp lipid kép của màng sinh chất nhanh nhất?

A. CO2

B. Amino acid

C. Glucose

D. H2O

6.3. Phát biểu nào sau đây chỉ ra điểm đặc trưng của một protein vận chuyển trong màng sinh chất?

A. Protein vận chuyển trong màng sinh chất là một protein rìa màng.

B. Protein vận chuyển trong màng sinh chất thường vận chuyển một loại phân tử nhất định.

C. Protein vận chuyển trong màng sinh chất đòi hỏi tiêu tốn năng lượng để hoạt động.

D. Protein vận chuyển trong màng sinh chất hoạt động chống lại sự khuếch tán.

6.4. Phân tử có đặc điểm nào sau đây đi qua màng sinh chất dễ dàng nhất?

A. Lớn và kị nước

B. Lớn và ưa nước

C. Nhỏ và kị nước

D. Tích điện

6.5. Khi tiếp xúc với thuốc kháng sinh, có loại vi khuẩn sẽ bơm kháng sinh ra khỏi tế bào. Loài vi khuẩn đó có thể thực hiện cơ chế nào sau đây?

A. Khuếch tán đơn giản

B. Khuếch tán tăng cường

C. Thẩm thấu

D. Vận chuyển chủ động

6.6. Một con trùng biến hình ăn một con trùng giày. Con trùng biến hình sử dụng hình thức nào sau đây để đưa trùng giày vào bên trong tế bào của nó?

A. Khuếch tán tăng cường

B. Nhập bào

C. Vận chuyển chủ động bằng bơm

D. Xuất bào

6.7. Các dung dịch trong hai nhánh của ống chữ U này được ngăn cách bởi một lớp màng bán thấm, có tính thấm nước nhưng không thấm glucose. Nhánh a của ống chứa dung dịch glucose 5%. Nhánh b của ống chứa dung dịch glucose 10%. Ban đầu, mức dung dịch ở cả hai bên ngang bằng như nhau. Sau khi hệ thống đạt đến trạng thái cân bằng, sự thay đổi nào dưới đây có thể quan sát được?

A. Nồng độ của dung dịch glucose ở nhánh a cao hơn so với nhánh b.

B. Mức dung dịch ở bên nhánh a cao hơn so với bên nhánh b.

C. Mức dung dịch ở hai nhánh không thay đổi.

D. Mức dung dịch ở bên nhánh b cao hơn so với bên nhánh a.

6.8. Các đoạn thân cây cần tây được ngâm trong nước cất khoảng vài giờ thì trở nên cứng và chắc. Những đoạn thân cây tương tự được ngâm trong dung dịch muối trở nên cong và mềm hơn. Từ đó, chúng ta có thể suy ra rằng dịch tế bào của thân cây cần tây

A. nhược trương đối với cả nước cất và dung dịch muối.

B. đẳng trương với nước cất nhưng nhược trương đối với dung dịch muối.

C. ưu trương đối với nước cất nhưng nhược trương đối với dung dịch muối.

D. nhược trương đối với nước cất nhưng ưu trương đối với dung dịch muối.

6.9. Phát biểu nào sau đây mô tả một cách chính xác các điều kiện trương bình thường của tế bào thực vật và tế bào động vật?

A. Các tế bào động vật ở trong dung dịch đẳng trương và các tế bào thực vật ở trong dung dịch nhược trương.

B. Các tế bào động vật ở trong dung dịch đẳng trưởng và các tế bào thực vật ở trong dung dịch ưu trương.

C. Các tế bào động vật ở trong dung dịch ưu trương và các tế bào thực vật ở trong dung dịch đẳng trương.

D. Các tế bào động vật ở trong dung dịch nhược trương và các tế bào thực vật ở trong dung dịch đẳng trương.

6.10. Khi một tế bào hồng cầu người được đặt trong một môi trường nhược trương, nó sẽ

A. trải qua quá trình phá vỡ tế bào.

B. trải qua quá trình co nguyên sinh.

C. ở trạng thái cân bằng.

D. giảm kích thước.

6.11. Một tế bào có thành tế bào sẽ gặp khó khăn nhất khi thực hiện quá trình

A. khuếch tán.

B. thẩm thấu.

C. nhập bào.

D. vận chuyển chủ động.

6.12. Một tế bào động vật và một tế bào thực vật được đặt trong nước cất. Tế bào động vật trương lên rồi vỡ còn tế bào thực vật trương lên nhưng không vỡ. Sự khác nhau này là do

A. tế bào động vật không có không bào trung tâm.

B. tế bào động vật không có thành tế bào.

C. tế bào thực vật có màng bán thấm.

D. thành tế bào thực vật có tính thấm hoàn toàn.

6.13. Hoạt động nào sau đây yêu cầu năng lượng từ ATP?

A. Sự di chuyển của khí O2 ra khỏi lá.

B. Sự di chuyển của ion khoáng vào tế bào lông hút rễ cây.

C. Sự di chuyển của hormone steroid vào trong tế bào.

D. Sự di chuyển của nước vào tế bào trùng giày.

6.14. Protein tham gia khuếch tán tăng cường và protein tham gia vận chuyển chủ động

A. vận chuyển các chất theo chiều gradient nồng độ của chúng.

B. cần năng lượng cho hoạt động của chúng.

C. vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ của chúng.

D. vận chuyển các chất ưa nước.

6.15. Sự khác biệt giữa xuất bào và nhập bào là

A. xuất bào làm tăng diện tích bề mặt của màng sinh chất còn nhập bào làm giảm diện tích bề mặt màng sinh chất.

B. xuất bào không có tính chọn lọc đối với các phân tử được chuyển ra ngoài tế bào, còn nhập bào chọn lọc hơn.

C. nhập bào chỉ vận chuyển nước vào trong tế bào, xuất bào còn vận chuyển nhiều loại phân tử khác.

D. nhập bào đòi hỏi cung cấp năng lượng tế bào nhưng xuất bào thì không.

6.16. Ẩm bào liên quan đến việc vận chuyển

A. các phân tử lớn ra khỏi tế bào.

B. một tế bào vào trong một tế bào khác.

C. chất lỏng vào trong tế bào.

D. các phân tử kị nước vào trong tế bào.

6.17. Sự xuất bào là

A. hình thức vận chuyển thụ động.

B. cơ chế mà tế bào ăn các tế bào khác.

C. quá trình vận chuyển trong đó các túi được hình thành từ màng sinh chất.

D. hình thức tế bào giải phóng các phân tử lớn như protein.

6.18. Chọn câu đúng.

A. Nước di chuyển từ vùng có nồng độ chất tan cao đến vùng có nồng độ chất tan thấp.

B. Sự khuếch tán đơn giản không yêu cầu sự tham gia của các protein vận chuyển.

C. Nước di chuyển vào và ra khỏi tế bào bằng hình thức vận chuyển chủ động.

D. Sự di chuyển của các ion như Na+ và Cl- không bị chặn bởi lớp lipid kép.

6.19. Tế bào chỉ tồn tại khi thực hiện hoạt động nào sau đây?

(1) Thu nhận và xử lí năng lượng.

(2) Chuyển đổi thông tin di truyền thành protein.

(3) Giữ một số phản ứng hóa sinh cách biệt với nhau.

A. (1), (2)

B. (2), (3)

C. (1), (3)

D. (1), (2), (3)

6.20. Dạng năng lượng phổ biến trong tế bào là

A. năng lượng ánh sáng.

B. năng lượng hóa học.

C. năng lượng nhiệt.

D. năng lượng cơ học.

6.21. Một số loại thuốc kháng sinh tác động đến sự tổng hợp ATP ở vi khuẩn. Vi khuẩn chịu tác động của thuốc kháng sinh sẽ thiếu

A. nucleic acid.

B. ti thể.

C. năng lượng.

D. lipid.

6.22. Điều nào sau đây nói về ATP là đúng?

(1) Là hợp chất dự trữ năng lượng ngắn hạn.

(2) Được tổng hợp trong ti thể.

(3) Là phân tử mà tất cả các tế bào sống dựa vào để thực hiện hoạt động.

A. (1), (2)

B. (2), (3)

C. (1), (3)

D. (1), (2), (3)

6.23. Thành phần cấu tạo của ATP gồm có

A. adenine và 3 nhóm phosphate.

B. adenine, ribose và 3 nhóm phosphate.

C. adenine và ribose.

D. các thành phần khác không bao gồm adenine, ribose và 3 nhóm phosphate.

6.24. ATP giải phóng năng lượng khi

A. nó trải qua một phản ứng ngưng tụ.

B. một nhóm carboxyl được thêm vào cấu trúc của nó.

C. một nhóm phosphate được loại bỏ khỏi cấu trúc của nó.

D. một nhóm phosphate được thêm vào cấu trúc của nó.

6.25. Năng lượng tự do tích trữ trong phân tử ATP có thể được dùng cho

A. các phản ứng sinh tổng hợp.

B. sự vận chuyển chủ động các chất qua màng.

C. sự di chuyển của các túi vận chuyển trong tế bào.

D. các phản ứng sinh tổng hợp, sự vận chuyển chủ động các chất qua màng và sự di chuyển của các túi vận chuyển trong tế bào.

6.26. Tại sao ATP là một phân tử quan trọng trong quá trình chuyển hóa các chất?

A. ATP cung cấp năng lượng kết hợp giữa phản ứng cần năng lượng và phản ứng giải phóng năng lượng.

B. Sự thủy phân ATP cung cấp năng lượng tự do cho các phản ứng giải phóng năng lượng.

C. Nhóm phosphate tận cùng của ATP chứa một liên kết cộng hóa trị mạnh mà khi thủy phân giải phóng năng lượng tự do.

D. Liên kết giữa các phosphate cuối cùng của ATP có mức năng lượng cao hơn hai liên kết còn lại.

6.27. Một con trùng biến hình sống trong hồ ăn một con trùng giày. Con trùng biến hình sử dụng phân tử nào sau đây để nhanh chóng phân hủy các phân tử hữu cơ trong trùng giày?

A. Enzyme

B. Glucose

C. Nước

D. Chất độc

6.28. Enzyme có những đặc điểm nào sau đây?

(1) Chủ yếu được cấu tạo bởi chuỗi polypeptide.

(2) Có thể gắn với ion kim loại hoặc chất hữu cơ.

(3) Liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động.

A. (1), (2)

B. (2), (3)

C. (1), (3)

D. (1), (2), (3)

6.29. Hầu hết các enzyme

A. bị thay đổi bởi các phản ứng mà chúng xúc tác.

B. phân giải các cơ chất.

C. tăng cường các liên kết hóa học trong cơ chất của chúng.

D. nhạy cảm với sự thay đổi của nhiệt độ hoặc độ pH.

6.30. Câu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng do enzyme xúc tác?

A. Enzyme tạo thành phức hợp với cơ chất của chúng.

B. Enzyme làm tăng tốc độ các phản ứng hóa học.

C. Enzyme không thay đổi hình dạng khi liên kết với cơ chất.

D. Phản ứng xảy ra tại trung tâm hoạt động của enzyme, nơi mà sự định hướng không gian của các amino acid là đặc điểm quan trọng của quá trình xúc tác.

6.31. Đặc điểm nào sau đây của enzyme không được thể hiện trong hình đã cho?

A. Phản ứng do enzyme xúc tác có tính đặc hiệu cơ chất.

B. Cấu trúc của enzyme không thay đổi ở cuối phản ứng.

C. Enzyme có thể được tái sử dụng để chuyển hóa cơ chất khác (có cấu trúc tương tự).

D. Hoạt động của enzyme chịu tác động của nồng độ cơ chất.

6.32. Trung tâm hoạt động của một enzyme là vùng

A. liên kết với các chất điều hòa.

B. liên kết với các sản phẩm của phẩn ứng.

C. tham gia trực tiếp vào phản ứng xúc tác của enzyme.

D. bị ức chế bởi coenzyme hoặc ion kim loại.

6.33. Điều nào sau đây có thể xảy ra dẫn đến hậu quả nghiêm trọng ở người bị sốt cao?

A. Sự phá hủy cấu trúc bậc 1 của các enzyme.

B. Sự thay đổi cấu trúc không gian ba chiều của các enzyme.

C. Các amino acid bị loại khỏi trung tâm hoạt động.

D. Enzyme liên kết với chất không phải là cơ chất.

6.34. Cho đồ thị thể hiện tốc độ của phản ứng có sự xúc tác của enzyme pepsin và trypsin theo pH như sau:

Từ đồ thị cho thấy:

A. Đa số enzyme hoạt động ở pH khoảng 6 - 10.

B. pH tối ưu của pepsin vào khoảng 2,0.

C. pH tối ưu của trypsin vào khoảng 7,0.

D. Nếu tăng pH từ 1,0 đến 3,0 tốc độ phản ứng do pepsin xúc tác tăng lên.

6.35. Phân tử nào trong tế bào thực vật là phân tử thu nhận năng lượng bức xạ từ ánh sáng mặt trời?

A. Glucose

B. CO2

C. Diệp lục

D. H2O

6.36. Các sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp bao gồm

A. carbon dioxide và nước.

B. carbon dioxide và oxygen.

C. carbohydrate.

D. oxygen và nước.

6.37. Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong ống nghiệm chứa nước, có hiện tượng bọt khí nổi lên vì:

A. Là tạo ra oxygen qua quá trình quang hợp.

B. Khí nitrogen trong khoang chứa khí của lá bay ra.

C. Khí hòa tan trong nước được giải phóng.

D. Lá tạo ra oxygen qua quá trình hô hấp.

6.38. Phát biểu nào dưới đây về quang hợp là không đúng?

A. Thực vật không phải là sinh vật duy nhất có khả năng quang hợp.

B. Pha phụ thuộc ánh sáng và pha không phụ thuộc ánh sáng có thể xảy ra cùng thời gian.

C. Pha không phụ thuộc ánh sáng chỉ xảy ra vào ban đêm.

D. Quang hợp là một quá trình trao đổi chất có nhiều bước.

6.39. Quang hệ và chuỗi truyền electron nằm trong

A. màng ngoài của lục lạp.

B. màng trong của lục lạp.

C. stroma.

D. màng thylakoid.

6.40. Quang hệ I và quang hệ II

A. nhận electron từ quang hệ khác.

B. truyền các electron cho một chuỗi truyền tạo ra NADPH.

C. truyền proton cho nhau.

D. chứa các phân tử diệp lục.

Pages

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT sinh 10 sách mới, giải bài tập sinh 10 cánh diều, giải sinh 10 CD chủ đề 6 Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào, giải chủ đề 6 Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào

Bình luận

Giải bài tập những môn khác