Giải SBT sinh học 10 cánh diều chủ đề 6 Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào

Hướng dẫn giải chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào - trang 26, 27, 28, 29, 30, 32, 32, 33, 34, 35, 36, 37 SBT sinh 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

6.41. Nước tham gia trực tiếp vào pha sáng của quang hợp bằng cách

A. truyền electron cho quang hệ II.

B. truyền electron cho NADPH.

C. nhận electron từ chuỗi truyền electron.

D. nhận electron từ quang hệ I.

6.42. Năng lượng được dùng để tổng hợp ATP ở lục lạp là từ

A. quang hệ I.

B. sự tổng hợp NADPH.

C. sự di chuyển của các electron trong chuỗi truyền electron từ quang hệ II.

D. sự phân li nước.

6.43. Chu trình Calvin bắt đầu khi CO2 kết hợp với một carbohydrate gồm năm carbon được gọi là

A. 3-phosphoglycerate.

B. ribulose bisphosphate.

C. glyceraldehyde 3-phosphate.

D. fructose.

6.44. Cứ 3 phân tử CO2 đi vào chu trình Calvin thì chu trình tạo ra sáu phân tử

A. ribulose bisphosphate.

B. glyceraldehyde 3-phosphate.

C. fructose.

D. glucose.

6.45. Các hợp chất hữu cơ có thể được tạo ra từ các sản phẩm của chu trình Calvin bao gồm

A. chỉ có carbohydrate.

B. chỉ có amino acid.

C. chỉ có lipid.

D. carbohydrate, amino acid và lipid.

6.46. Trong các tế bào, quá trình phân giải glucose bắt đầu bằng

A. quá trình đường phân.

B. quá trình lên men.

C. quá trình oxy hóa pyruvate.

D. chu trình Krebs.

6.47. Đường phân là

A. quá trình phân giải glycogen thành CO2 và H2O.

B. quá trình phân giải glucose thành CO2 và H2O.

C. quá trình phân giải fructose thành hai phân tử chứa ba carbon.

D. quá trình phân giải glucose thành hai phân tử chứa ba carbon.

6.48. Quá trình đường phân diễn ra

A. ở bào tương.

B. ở ti thể.

C. chỉ khi có O2.

D. chỉ khi không có O2.

6.49. Trong quá trình đường phân, glucose

A. được tổng hợp từ hai phân tử pyruvic acid.

B. được biến đổi thành hai phân tử ATP.

C. bị phân giải một phần và một phần năng lượng dự trữ trong phân tử được giải phóng.

D. bị phân giải một phần và năng lượng dự trữ trong phân tử được tăng lên.

6.50. Sản phẩm của quá trình đường phân được vận chuyển vào chất nền ti thể để tiếp tục phân giải là

A. acetyl CoA.

B. pyruvic acid.

C. lactic acid.

D. citric acid.

6.51. Chu trình Krebs

A. tạo ra hai phân tử CO2.

B. tạo ra NAD+ từ NADH và H+.

C. tạo ra một phân tử sáu carbon từ sáu phân tử CO2.

D. tạo ra hầu hết ATP được tổng hợp trong hô hấp hiếu khí.

6.52. Chuỗi truyền electron của hô hấp hiếu khí

A. tạo ra O2 từ H2O.

B. tạo ra NADPH.

C. bơm các electron vào chất nền ti thể.

D. cung cấp năng lượng cho sự tổng hợp ATP.

6.53. Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron ở ti thể là

A. NADH.

B. O2.

C. CO2.

D. H2O.

6.54. Trong điều kiện hiếu khí, một phân tử glucose phân giải hoàn toàn thành CO2 và H2O cung cấp.

A. 12 ATP.

B. 28 ATP.

C. 32 ATP.

D. 38 ATP.

6.55. Quá trình nào sau đây trong các tế bào nhân chuẩn sẽ diễn ra bình thường cho dù có hay không có oxygen?

A. Chuỗi truyền electron

B. Đường phân

C. Chu trình Krebs

D. Sự oxi hóa pyruvic acid

6.56. Quá trình lên men tạo ra

A. một phân tử ba carbon từ một phân tử sáu carbon.

B. CO2 từ pyruvic acid.

C. ATP từ ADP và phosphate.

D. phân tử hữu cơ từ pyruvic acid.

6.57. Con đường phân giải kị khí cung cấp đủ năng lượng để đáp ứng tất cả các nhu cầu năng lượng của

A. tất cả các sinh vật.

B. tất cả các sinh vật đơn bào và hầu hết sinh vật đa bào.

C. nhiều sinh vật đơn bào và một số sinh vật đa bào.

D. không một loại sinh vật nào.

6.58. Khi một người hoạt động mạnh và cơ xương thiếu oxygen, các tế bào cơ xương tiến hành

A. phân giải acetyl-CoA thành CO2 và H2O.

B. phân giải hoàn toàn pyruvic acid tạo ra lượng lớn ATP.

C. khử NAD+ thành NADH.

D. chuyển hóa pyruvic acid thành lactic acid.

6.59. Chọn câu đúng về quá trình quang hợp và hô hấp tế bào.

A. Quang hợp tạo ra oxygen còn hô hấp tế bào sử dụng oxygen.

B. Quang hợp sử dụng glucose còn hô hấp tế bào tạo ra glucose.

C. Quang hợp chỉ xảy ra ở thực vật trong khi hô hấp tế bào chỉ xảy ra ở động vật.

D. Quang hợp chỉ xảy ra trong điều kiện có ánh sáng còn hô hấp tế bào chỉ xảy ra trong bóng tối.

6.60. Mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa pha sáng và chu trình Calvin là

A. pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho bước cố định carbon của chu trình Calvin còn chu trình Calvin cung cấp nước và electron cho pha sáng.

B. pha sáng cung cấp CO2 cho chu trình Calvin để sản xuất ra đường và chu trình Calvin cung cấp các loại đường cho pha sáng để sản xuất ATP.

C. pha sáng cung cấp oxygen cho chu trình Calvin và chu trình Calvin cung cấp nước cho pha sáng.

D. pha sáng cung cấp ATP và NADPH còn chu trình Calvin trả ADP, Pi và NADP+ cho pha sáng.

6.61. Cho các chất: khí O2, glucose, Na+, protein. Hãy so sánh tốc độ di chuyển của mỗi loại chất này qua màng nhân tạo gồm 2 lớp lipid và màng sinh chất của tế bào sống. Giải thích.

6.62. Giải thích các hiện tượng sau:

  1. Dịch quả mơ chảy ra khi ngâm quả với đường trong một thời gian.
  2. Lá xà lách héo rũ tươi trở lại khi ngâm trong nước một thời gian.

6.63. Trong một thí nghiệm, một loại tế bào không có thành tế bào cho glucose đi qua màng sinh chất nhưng không cho sucrose đi qua. Nêu hiện tượng xảy ra đối với các tế bào được ngâm trong từng dung dịch sau:

a) Dung dịch sucrose ưu trương.

b) Dung dịch glucose ưu trương.

c) Dung dịch sucrose nhược trương.

6.64. Ở các tế bào động vật có vú, nồng độ Na+ ở bên ngoài cao hơn nhiều so với bên trong tế bào còn nồng độ K+ ở bên trong cao hơn nhiều so với bên ngoài tế bào. Khi các tế bào neuron truyền xung thần kinh, Na+ đi qua protein kênh vào bên trong còn K+ đi ra bên ngoài. Bằng cách nào tế bào thần kinh có thể khôi phục lại chênh lệch nồng độ Na+ và K+ hai bên màng sinh chất như ban đầu?

6.56. Đồ thị sau đây biểu diễn sự thay đổi tỉ lệ tinh bột bị phân giải bởi amylase theo thời gian ở nhiệt độ 300C

a) Sản phẩm của phản ứng phân giải tinh bột là gì?

b) Có bao nhiêu phần trăm tinh bột được phân giải sau 5 phút?

c) Tại sao đường biểu diễn nằm ngang từ sau 10 phút?

d) Đường biểu diễn sẽ thay đổi như thế nào nếu phản ứng được tiến hành ở 200C? Giải thích.

e) Đường biểu diễn sẽ thay đổi như thế nào nếu phản ứng được tiến hành ở 370C? Giải thích.

6.66. Hãy so sánh quá trình quang hợp với hô hấp tế bào ở tế bào nhân thực theo bảng sau:

Đặc điểm

Quang hợp

Hô hấp tế bào

Nơi xảy ra

 

 

Nguyên liệu

 

 

Sản phẩm

 

 

Các giai đoạn

 

 

Phương trình tổng quát

 

 

Ý nghĩa

 

 

6.67. Khi theo dõi quá trình phân giải glucose của hai loại vi khuẩn X và Y, người ta nhận thấy rằng loài X luôn tạo ra carbon dioxide và nước, còn loài Y luôn tạo ra carbon dioxide và ethanol.

Từ các kết quả này, hãy rút ra kết luận hợp lí về:

a) Hình thức phân giải glucose trong hai loài vi khuẩn.

b) Điều kiện môi trường sống của hai loài này.

Trang

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT sinh 10 sách mới, giải bài tập sinh 10 cánh diều, giải sinh 10 CD chủ đề 6 Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào, giải chủ đề 6 Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào

Bình luận

Giải bài tập những môn khác