Giải SBT QPAN 10 Cánh diều bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông

Giải bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông Sách bài tập giáo dục quốc phòng và an ninh 10 cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách bài tập. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 4.1: Học xong bài “Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông” môn Giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 10, một số bạn trong lớp em nêu ý kiến như sau:

- Bạn A: Pháp luật về trật tự, an toàn giao thông là hệ thống những quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội về trật tự, an toàn giao thông.

- Bạn B: Pháp luật về trật tự, an toàn giao thông là những quy phạm hành vi do Nhà nước ban hành mà mọi người dân buộc phải tuân theo.

- Ban C: Pháp luật về trật tự, an toàn giao thông là những quy phạm hành vi mà mọi người dân buộc phải tuân theo.

- Bạn D: Pháp luật về trật tự, an toàn giao thông là những quy phạm nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội và bảo vệ trật tự xã hội trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông.

Em hãy nhận xét các ý kiến trên.

Câu 4.2: Hành vi người điều khiển xe đạp điện, xe máy điện mà trong cơ thể có chất ma tuý có bị nghiêm cấm không?

A. Bị nghiêm cấm

B. Không bị nghiêm cấm

C. Không bị nghiêm cấm nếu người điều khiển chở bệnh nhân đi cấp cứu

D. Không bị nghiêm cấm nếu chỉ đi với tốc độ dưới 10km/h

Câu 4.3: Hành vi người điều khiển xe đạp điện, xe máy điện mà trong máu hoặc hơi thở có nổng độ cồn có bị nghiêm cấm không?

A. Không bị nghiêm cấm

B. Bị nghiêm cấm

C. Không bị nghiêm cấm nếu người điều khiển còn tỉnh táo

D. Không bị nghiêm cấm nếu người điều khiển chờ người bệnh đi cấp cứu

Câu 4.4: Khi điều khiển xe cơ giới trong đô thị và khu đông dân cư, không được bấm còi trong khoảng thời gian

A. từ 21 giờ đến 5 giờ.

B. từ 21 giờ đến 6 giờ.

C. từ 22 giờ đến 5 giờ.

D. từ 22 giờ đến 6 giờ.

Câu 4.5: Hành vi bấm còi liên tục khi điều khiển xe cơ giới có bị nghiêm cấm không?

A. Không bị nghiêm cấm

B. Không bị nghiêm cấm nếu trong khoảng thời gian từ 5 giờ đến 22 giờ

C. Không bị nghiêm cấm nếu không ở trong đô thị, khu đông dân cư

D. Bị nghiêm cấm

Câu 4.6: Hành vi lắp đặt, sử dụng đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới có bị nghiêm cấm không?

A. Bị nghiêm cấm

B. Không bị nghiêm cấm

C. Không bị nghiêm cẩm nếu lắp đặt loại đèn sáng hơn đèn theo thiết kế của nhà sản xuất

D. Không bị nghiêm cấm nếu chỉ sử dụng ở nơi ít dân cư hoặc không phải là đô thị

Câu 4.7: Sau khi học bài “Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông” môn Giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 10, ở lớp em có một số ý kiến sau:

- Bạn A: Người tham gia giao thông phải đi về phía bên phải theo chiều đi của mình và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.

- Bạn B: Người tham gia giao thông phải đi về phía bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định.

- Bạn C: Người tham gia giao thông phải đi về phía bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.

- Bạn D: Người tham gia giao thông phải đi về phía bên phải, đi đúng làn đường, phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.

Em hãy nhận xét các ý kiến trên.

Câu 4.8: Cho các hình thức báo hiệu sau:

1. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông

2. Hiệu lênh của vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường

3. Hiệu lệnh của đèn tín hiệu

4. Hiệu lệnh của biên báo hiệu

Khi đồng thời bố trí các hình thức báo hiệu trên ở một khu vực, người tham gia giao thông phải chấp hành theo thứ tự:

A. 1-2-3-4

B. 2-3-4-1

C. 1-3-4-2

D. 2-1-4-3

Câu 4.9: Tại nơi không có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, người điều khiển phương tiện

A. không phải nhường đường cho người đi bộ.

B. không phải nhường đường cho xe lăn của người khuyết tật.

C. chỉ nhường đường cho xe lăn của người khuyết tật.

D. phải quan sát, giảm tốc độ và nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường bảo đảm an toàn.

Câu 4.10: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào người điều khiển xe gắn máy không được chở tối đa hai người?

A. Chở người bệnh đi cấp cứu

B. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật

C. Chở trẻ em dưới 14 tuổi

D. Chở người từ đủ 14 tuổi trở lên

Câu 4.11: Người điều khiển xe đạp chỉ được chở một người, trừ trường hợp nào dưới đây thì được chở tối đa hai người?

A. Chở thêm một trẻ em dưới 7 tuổi

B. Chở thêm một trẻ em dưới 8 tuổi

C. Chở thêm một trẻ em dưới 9 tuổi

D. Chở thêm một trẻ em dưới 10 tuổi

Câu 4.12: Người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?

A. Chỉ khi tham gia giao thông đường cao tốc

B. Khi tham gia giao thông đường bộ

C. Chỉ khi tham gia giao thông đường quốc lộ

D. Chỉ khi tham gia giao thông hầm đường bộ

Câu 4.13: Đối tượng nào sau đây không phải đội mũ bảo hiểm?

A. Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh

B. Người điều khiển, người ngồi trên xe đạp máy, xe đạp điện

C. Người điều khiển, người ngồi trên xe đạp thường (không phải xe đạp máy, xe đạp diện)

D. Người điều khiển, người ngồi trên xe gắn máy

Câu 4.14: Những hành vi nào sau đây của người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe đạp được phép thực hiện khi tham gia giao thông?

A. Chở một người ngồi sau dưới 16 tuổi

B. Một tay điều khiển phương tiện, một tay kéo xe khác

C. Một tay điều khiển phương tiện, một tay sử dụng điện thoại di động

D. Buông cả hai tay và đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách

E. Buông cả hai tay nhưng điều khiển xe bằng một chân hoặc bằng hai chân

Câu 4.15: Khi đang lên dốc, người ngồi trên xe mô tô có được phép kéo theo người đang điều khiển xe đạp không?

A. Không được phép

B. Được phép nếu đường không bị trơn, trượt

C. Được phép khi không có xe cơ giới đi ngược chiều

D. Được phép khi người đi xe đạp quá mệt

Câu 4.16: Hành vi người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp chở vật cồng kềnh khi tham gia giao thông có được phép không?

A. Chỉ được phép nếu đoạn đường di chuyển là đường một chiều

B. Chỉ được phép khi đã buộc thật chắc vật với phương tiện

C. Không được phép

D. Chỉ được phép nếu đoạn đường di chuyển cấm xe ô tô

Câu 4.17: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe đạp khi tham gia giao thông có được phép mang, vác vật cồng kềnh không?

A. Chỉ được phép nếu đoạn đường di chuyển dưới 1 km

B. Được phép nêu không ảnh hưởng đến Người điều khiển phương tiện

C. Chỉ được phép nếu đang đi trên đường một chiều

D. Không được phép

Câu 4.18: Người điều khiền, người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe đạp khi tham gia giao thông có được sử dụng ô khi mua không?

A. Chỉ người ngồi đằng sau người điều khiển được sử dụng

B. Không được sử dụng.

C. Được sử dụng nếu không có áo mưa

D. Được sử dụng nếu chỉ mưa phùn và không có gió

Câu 4.19: Người đi bộ có được phép vượt qua dải phân cách không?

A. Được phép nếu là trẻ em từ đủ 14 tuổi trở lên

B. Không được phép

C. Được phép ở những nơi không có đường dành riêng cho người đi bộ

D. Được phép khi không có xe cơ giới đang đi tới

E. Được phép nếu có người khác giúp đỡ

Câu 4.20: Khi đi qua đường đô thị, đường thường xuyên có xe cơ giới qua lại trẻ em ở độ tuổi nào phải có người lớn dắt?

A. Dưới 7 tuổi

B. Dưới 8 tuổi

C. Dưới 9 tuổi

D. Dưới 10 tuổi

Câu 4.21: Hành vi tự mở lối đi qua đường sắt có bị nghiêm cấm không?

A. Không bị nghiêm cấm nếu lối đi tự mở chỉ dùng cho một hộ gia đình

B. Bị nghiêm cấm

C. Không bị nghiêm cấm

D. Không bị nghiêm cấm nếu lối đi tự mở chỉ sử dụng một lần duy nhất

Câu 4.22: Hành vi họp chợ trên đường sắt, trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt có bị nghiêm cẩm không?

A. Không bị nghiêm cấm nếu chỉ họp chợ mỗi tuần một lần

B. Không bị nghiêm cấm

C. Bị nghiêm cấm

D. Không bị nghiêm cấm nêu chi có các hộ dân ở xung quanh đường tàu tham gia.

Câu 4.23: Hành vi đi, đứng, nằm, ngồi trên đường sắt có bi nghiêm cấm không?

A. Bị nghiêm cấm

B. Không bị nghiêm cấm

C. Không bị nghiêm cấm nếu chỉ thực hiện không quá 30 phút mỗi ngày

D. Không bị nghiêm cẩm đối với những người ở xung quanh đuờng tàu

Câu 4.24: Hằng ngày, bạn A và bạn H đều sử dụng xe đạp điện để đi học. Sáng nay, xe của A đang đi thì bị mất điện. H liền lấy dây buộc xe của A vào xe của mình và kéo đến trường. Sau khi nghe chuyện của hai bạn, các bạn ở lớp có một số ý kiến sau:

- Ý kiến 1: Bạn H điều khiển xe đạp điện kéo xe đạp điện khác là không được phép.

- Ý kiến 2: Ban H được phép vì học sinh đi xe đạp điện được ưu tiên, nhât là khi cần đến trường đúng giờ.

- Ý kiến 3: Bạn H được phép vì đoạn đường đến trường là đường một chiều.

- Ý kiến 4: Bạn H được phép vì đang di trên đoạn đường “Thanh niên tự quản” của nhà trường.

Em hãy nhận xét các ý kiến trên.

Câu 4.25: Cho đoạn thông tin: “Hành khách khi đi trên phương tiện vận tải hành khách ngang sông tuyệt đối tuân thủ sự hướng dẫn của (.....) trong việc thực hiện quy định về mặc áo phao cứu sinh hoặc cầm (đeo) dụng cụ nổi cứu sinh cá nhân trong suốt hành trình”.

Có một số ý kiến sau về từ ngữ cần điền vào chỗ (....) trong câu trên:

- Bạn A: chủ phương tiện, thuyền viên

- Bạn B: thuyền viên, Người lái phương tiện

- Bạn C: người lái phương tiên, chu phương tiện

- Bạn D: chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện

Em hãy nhận xét các ý kiến trên.

Câu 4.26: Nếu xảy ra hậu quả do không tuân thủ các quy định, hướng dẫn về mặc áo phao cứu sinh hoặc cầm (đeo) dụng cụ nổi cứu sinh cá nhân thì Người chịu trách nhiệm là

A. hành khách khi đi trên phương tiện vận tải hành khách ngang sông.

B. chủ phương tiện vận tải hành khách ngang sông.

C. thuyền viên phương tiện vận tải hành khách ngang sông.

D. Người lái phương tiện vân tai hành khách ngang sông.

Câu 4.27: Cho đoạn thông tin sau: “Vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn thông là (...) của chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật về trật tự, an toàn giao thông bảo vệ”.

Có một số ý kiến sau về từ ngữ cần điền vào chỗ (...) trong cầu trên:

- Bạn A: hành vi trái pháp luật, có lỗi

- Bạn B: hành vi trái pháp luật

- Bạn C: hành vi có lỗi

- Bạn D: hành vi

Em hãy nhận xét các ý kiến trên.

Câu 4.28: Em hãy nhận xét về một số hành vi trong hình 4 liên quan pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.

Câu 4.29: M có hai bạn là A và T đang học lớp 10. Chủ nhật, A và T rủ M đi chơi. A cùng nhóm bạn đua xe gắn máy, điều khiển xe chạy rât nhanh, lạng lách, đánh võng, bấm còi, rú ga liên tục rồi nghiêng xe quẹt ống xả xuống đuờng làm toé lên những tia lửa. T đứng xem, phấn khích nhảy lên reo hò. M rất lo lắng vì biết A và T đang vi phạm Luật Giao thông đường bộ, có thể gây ra những hậu quả đáng tiếc. Nhưng M chưa biết cần phải làm những việc gì.

Em hãy tư vấn cho M.

Câu 4.30: Bạn Nhân đang học lớp 10. Hằng ngày, Nhân phải đi đò sang sông để đến trường và về nhà. Sáng nay, Nhân dậy muộn, ra đến bến thì đò đã đông người và bị chìm quá vạch dấu mớn nước an toàn. Bác lái đò thấy Nhân là khách quen nên bảo Nhân đi luôn chuyến này kẻo bị muộn học, thêm một người nên không sao.

Nếu em là Nhân, em sẽ làm gì?

Câu 4.31: Xuân là học sinh lớp 10, nhà lại gần trường nên Xuân đi bộ đến trường. Hằng ngày, trước giờ vào lớp và giờ tan học, Xuân thấy có nhiều bạn đi xe đạp điện, có bạn chở hai người, có bạn đi ngược chiều và nhiều bạn còn không đội mũ bảo hiểm. Ngay cạnh trường của Xuân là trường tiểu học, vào giờ tan trường cũng có nhiều phụ huynh đứng tập trung tại khu vực lề đường gần cống trường, tràn ra cả lòng đường để chờ đón học sinh. Xuân nghĩ, mình cần phải làm việc gì đó để khu vực cống trường của cả hai trường được trật tự và an toàn.

Em hãy tư vấn cho bạn Xuân.

Câu 4.32: Nối các thông tin ở hai cột dưới đây để được kết quả đúng

Câu 4.33: Bạn Q lấy xe đạp điện định đi mua quyển vở. Dắt xe ra đường, Q mới nhớ mũ bảo hiểm đang phải chữa khóa ở cửa hàng cạnh nhà. Q Lưỡng lự không biết có cần đội mũ bảo hiềm không?

Em hãy tư vấn cho Q.

Câu 4.34: Hành vi nào cùa các nhân vật trong các tình huống sau không tuân thủ quy tắc giao thông đường bộ? Vì sao?

4.34a. S đến trường bằng xe đạp điện. Khi đến gần ngã tư, một xe cứu thương đi cùng chiều bẩm còi xin vượt nhưng S không cho vượt vì thây sắp muộn. Đèn đỏ bật sáng nhưng S vẫn băng nhanh qua ngã tư, rẽ phải vào công trường còn không kịp bật đèn xi-nhan.

4.34b. Ở một nơi có cầu vượt dành cho người đi bộ sang đường có ba học sinh ngại lên cầu vượt nên đã xếp thành một hàng ngang, giơ tay báo hiệu và từ từ sang đường an toàn.

4.34c. Kiên học lớp 3, có em học lớp 1. Sáng Chủ nhật, cả nhà Kiên đi chơi công viên. Mẹ Kiên muốn dùng hai xe gắn máy nhưng bố Kiên nói không cần vì công viên ở gần. Sau đó, bố Kiên chở cả nhà trên một chiếc xe máy, mẹ Kiên cầm ô che nằng nên không ai đội mũ bảo hiểm.

4.34d. Nam và Minh là học sinh lớp 10, cùng nhau đi học trên một chiếc xe đạp điện. Dọc đường, Nam cho thêm Hiếu, bạn cùng lớp đi nhờ. Gần đến ngã tư thấy sắp bị muộn học, Hiếu và Minh nói với Nam: “Cứ cho xe đi ngược chiều cho nhanh, học sinh được ưu tiên khi đi xe đạp điện mà”. Nam liền tǎng ga, bám còi inh ỏi lao vào đường một chiều.

4.34e. N được bố mua cho chiếc xe đạp điện mới để đi học. Hôm nay nghỉ học, N chở H đi chơi. N tǎng ga, bóp còi liên tục, đánh võng nghiêng ngả. Đến đoạn đường cua, do đi quá nhanh, chiếc xe lao vào quán nước bên đường. Nghe thấy tiếng người kêu, hai bạn sợ quá, bỏ chạy về nhà gọi bô mẹ đến. May quá bà chủ quán nước chỉ bị thương nhẹ.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải SBT QPAN 10 Cánh diều, giải sách bài tập quốc phòng an ninh 10 cánh diều bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật. giải bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật SBT quốc phòng an ninh 10 cánh diều

Bình luận

Giải bài tập những môn khác