Giải SBT đề kiểm tra giữa học kỳ II năm học 2022 - 2023

Hướng dẫn giải đề kiểm tra cuối kỳ học kỳ II năm học 2022 - 2023 trang 68 SBT lịch sử 10 kết nối tri thức. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)

Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Vị trí địa li khu vực Đông Nam Á có điểm gì nổi bật?

A. Thuộc Thái Bình Dương.

B. Thuộc Ấn Độ Dương.

C. Trải dài từ Thái Bình Dương sang Ấn Độ Dương.

D. Trải rộng ở Nam bán cầu.

Câu 2. Địa hình Đông Nam Á bao gồm

A. các bán đảo. C. cả lục địa và hải đảo.

B. các quần đảo. D. nhiều đồng bằng rộng lớn.

Câu 3. Với vị trí địa li đặc biệt, điểm nỗi bật của khu vực Đông Nam Á trong tiền trình phát triển nền văn minh là gì?

A. Được coi như một “ngã tư đường”, cầu nói giữa các nền văn minh thế giới.

B. Trở thành một trung tâm văn minh lớn trên thế giới.

C. Hình thành một trung tâm văn minh với những thành tựu đặc sắc.

D. Nền văn minh phát triển muộn do những chia cắt về điều kiện tự nhiên.

Câu 4. Tư liệu dưới đây giúp em biết điều gì về điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Nam Á?

“Chính gió mùa và khí hậu biển làm cho khí hậu Đông Nam Á đáng lẽ có thể trở nên khô cằn như một số khu vực lục địa khác có cùng vĩ độ, nhưng nó đã trở nên xanh tôt và trù phú với những đồ thị đông đúc như Cu-a-la Lăm-pơ, Xin-ga-+o, Gia-các-ta,...”.

(Theo Vũ Dương Ninh (Chủ biên), Lịch sử văn minh thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010, tr. 152 — 153)

A. Ảnh hưởng tích cực của gió mùa và khí hậu biển đối với khu vực.

B. Đông Nam Á là khu vực giáp biên.

C. Đông Nam Á có khí hậu gió mùa.

D. Đông Nam Á có những đô thị đông đúc, trù phú.

Câu 5. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng nội dung tư liệu 3, 4 (Lịch sử 70, tr. 81?

A. Văn minh Đông Nam Á hình thành và phát triển do sự du nhập các thành tựu văn minh từ bên ngoài.

B. Khi người Ấn Độ đến khu vực Đông Nam Á, cư dân ở đây đã đạt đến trình độ phát triển nhất định.

C. Tổ chức xã hội cơ bản, tạo cơ sở nội tại hình thành nên các quốc gia cổ Đông Nam À là các làng.

D. Giữa cư dân Đông Nam Á và cư dân Án Độ có những nét tương đồng.

Câu 6. Nền văn minh bản địa ở khu vực Đông Nam Á là

A. nền văn minh nông nghiệp.

B. nền văn minh nông nghiệp trồng lúa nước.

C. nền văn minh sông nước.

D. nền văn minh thương mại biển.

Câu 7. Vùng đất hình thành Vương quốc hàng hải Sri Vi-giay-a (thế kỉ VI — XIII) ngày nay thuộc quốc gia nào?

A. Phi-lip-pin. B.Brunây.  C. In-đô-nê-xi-a. D. Thái Lan.

Câu 8. Một trong những quốc gia cỏ trên lãnh thổ Việt Nam là một vương quốc hàng hải hùng mạnh ở khu vực Đông Nam Á khoảng 7 thế kỉ đầu Công nguyên là

A. Văn Lang - Âu Lạc. C. Phù Nam.

B. Chăm-pa. D. Chân Lạp.

Câu 9. Các ngữ hệ chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á bao gồm:

A. Nam Á, Việt - Mường, Tày — Thái, Mông — Dao.

B. Nam Á, Nam Đảo, Mông — Dao, Tạng — Miền.

C. Nam Á, Thái - Ka-đai, Nam Đảo, Mông — Dao, Hán — Tạng.

D. Mông —- Dao, Hán — Tạng. Tày — Thái, Ka-đai.

Câu 10. Tổ chức xã hội cơ bản hình thành nên các nền văn minh ở Đông Nam Á là gì?

A. Làng/bản.... C. Lãnh địa.

B. Đô thị cổ. D. Phường hội.

Câu 11. Nền văn minh từ bên ngoài có ảnh hưởng sớm và sâu sắc tới khu vực Đông Nam Á là

A. văn minh Trung Hoa. C. văn minh Ấn Độ, Trung Hoa.

B. văn minh Án Độ. D. văn minh phương Tây.

Câu 12. Khai thác Tư liệu 5 (Lịch sử 70, tr. 82), em biết cư dân Đông Nam Á tiếp †hu ảnh hưởng của văn minh Án Độ thông qua cách thức nào là chủ yếu?

A. Trong quá trình giao thương đường biển giữa thương nhân Án Độ và Đông Nam Á.

B. Thông qua quá trình truyền giáo của các nhà truyền giáo Án Độ.

C. Thông qua những thương nhân Án Độ sinh sống và lập nghiệp ở Đông Nam Á.

D. Thông qua các yếu tố trung gian, chủ yếu là từ các thương nhân Trung Quốc.

Câu 13. Ở khu vực Đông Nam Á, quốc gia nào chịu ảnh hưởng của văn minh Trung Hoa nhiều hơn cả?

A. Việt Nam. C. Ma-lai-xi-a.

B. Thái Lan. D. Mi-an-ma.

Câu 14. Ý nào không đúng vẻ các nhân tố cót lõi của quá trình hình thành và phát triển nền văn minh trong khu vực Đông Nam A thời kì cổ — trung đại?

A. Nền nông nghiệp trồng lúa nước.

B. Chịu ảnh hưởng của văn minh Án Độ — Trung Hoa.

C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ các nền văn minh Tây Á và Bắc Phi.

D. Tiếp thu ảnh hưởng của văn minh phương Tây.

Câu 15. Nét độc đáo về tôn giáo, tín ngưỡng, thể hiện văn hoá truyền thống của các quốc gia Đông Nam A là gì?

A. Sự bảo tổn và truyền bá đến ngày nay của các tín ngưỡng bản địa đặc sắc.

B. Sự đa dạng và phát triển tương đối hoà hợp của các tôn giáo.

C. Phản ánh đời sống vật chất, tỉnh thần phong phú của cư dân nông nghiệp trồng lúa nước.

D. Sự giao thoa mạnh mẽ với các nền văn hoá ngoài khu vực.

Câu 16. Phật giáo được du nhập vào khu vực Đông Nam Á từ

A. Ấn Độ. C. Ấn Độ và Trung Quốc.

B. Trung Quốc. D. các nước Ả Rập.

Câu 17. Những tôn giáo nào được truyền bá từ Án Độ vào khu vực Đông Nam Á?

A. Phật giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo. C. Hồi giáo, Hin-đu giáo.

B. Phật giáo, Hỏi giáo, Công giáo. D. Hin-đu giáo, Công giáo.

Câu 18. Vì sao nhiều tôn giáo lớn trên thế giới được truyền bá và phát triển ở các quốc gia Đông Nam Á?

A. Khu vực Đông Nam Á được coi như “ngã tư đường”, là trung tâm giao thương và giao lưu văn hoá thê giới.

B. Đông Nam Á nằm giữa hai nền văn minh lớn của thế giới là Án Độ và Trung Hoa.

C. Hoạt động truyền giáo mạnh mẽ của các nhà truyền giáo từ bên ngoài.

D. Các tôn giáo phù hợp với đời sống tinh thần, tâm linh của cư dân bản địa.

Câu 19. Các loại chữ viết như: Chăm cỏ, Khơ-me cổ, Mãi Lai cỏ... được sáng tạo trên cơ sở học tập loại chữ viết nào?

A. Chữ Phạn, chữ Pa-li của người Án Độ.

B. Chữ Hán của người Trung Quốc.

C. Chữ Nôm của người Việt.

D. Chữ tượng hình của người Ai Cập.

Câu 20. Truyện Kiêu là tác phẩm được sáng tác và ghi lại bằng loại chữ nào?

A. Chữ Hán. C. Chữ Phạn.

B. Chữ Nôm. D. Chữ Quốc ngữ.

Câu 21. Theo em, ý nào không phù hợp về ý nghĩa của việc cư dân các quốc gia Đông Nam Á sáng tạo ra chữ viết của minh từ thời kì cổ — trung đại?

A. Từ rất xa xưa, cư dân trong khu vực đã biết tiếp thu những thành tựu văn minh nhân loại đề phát triên nên văn minh của mình.

B. Sức sáng tạo, ý thức tự chủ, tự cường của cư dân các dân tộc Đông Nam Á.

C. Tạo điều kiện cho sự phát triển rực rỡ của nền văn học dân tộc.

D. Chữ viết sáng tạo trên cơ sở vay mượn từ bên ngoài nên tính dân tộc không cao.

Câu 22. Các công trình kiến trúc nỏi tiếng ở khu vực Đông Nam Á có điểm gì nổi bật?

A. Đều là các công trình liên quan đến tôn giáo.

B. Là sản phẩm của các cộng đồng cư dân di cư từ Án Độ, Trung Quốc đến.

C. Đa số là các công trình Phật giáo.

D. Đều được UNESCO ghi danh.

Câu 23. Ý nào không phản ánh đúng điểm chung của một số công trình kiến trúc, điêu khắc tiêu biểu của cư dân Đông Nam Á như: đền Bô-rô-bu-đua (In-đô-nê-xi-a), đền Ăng-co Vát và Ăng-co Thom (Cam-pu-chia), chùa Phật Ngọc (Thái Lan), chùa Vàng (Mi-an-ma), khu đền tháp Mỹ Sơn (Việt Nam)?

A. Đều là các công trình kiến trúc Phật giáo.

B. Mang bản sắc kiến trúc, điêu khắc riêng của từng dân tộc.

C. Đều được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay.

D. Đều được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá thế giới.

Câu 24. Văn minh Văn Lang — Âu Lạc được phát triển trên cơ sở của nền văn hoá nào?

A. Văn hoá Sa Huynh. C. Văn hoá Óc Eo.

B. Văn hoá Đông Sơn. D. Văn hoá Đồng Nai.

Câu 1 (2,0 điểm)

Nêu một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á. Nhận xét về giá trị trường tồn của thành tựu văn minh Đông Nam Á thời kì cổ — trung đại.

Câu 2 (2,0 điểm)

Nêu một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Văn Lang — Âu Lạc. Hãy lấy ví dụ về một thành tựu của văn minh Văn Lang — Âu Lạc và cho biết ý nghĩa và giá trị của thành tựu đó.

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT Lịch sử 10 kết nối tri thức; Lịch sử 10 kết nối tri thức, giải lịch sử 10 kết nối tri thức sách bài tập đề kiểm tra giữa kỳ II năm học 2022 - 2023, giải SBT lịch sử 10 kết nối tri thức

Bình luận

Giải bài tập những môn khác