Giải SBT Đề kiểm tra giữa học kỳ 1

Hướng dẫn giải đề kiểm tra giữa học kỳ 1 trang 25 SBT lịch sử 10 kết nối tri thức. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)

Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng.

Câu 1. Lịch sử là “quá trình tương tác không ngừng giữa nhà sử học và sự thật lịch sử, là cuộc đối thoại không bao giờ dứt giữa hiện tại và quá khú” (Ét - uốt Ha-lét Ca). Em hiểu về quan điêm này thế nào?

A. Phản ánh lịch sử là gì.

B. Phản ánh mối quan hệ giữa nhà sử học và hiện thực lịch sử.

C. Phản ánh mối quan hệ giữa quá khứ và hiện tại.

D. Để nhận thức được lịch sử cần có sự tương tác không ngừng giữa nhà sử học, giữa hiện tại với quá khứ.

Câu 2. Hiện thực lịch sử là gì?

A. Là tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ.

B. Là tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ của loài người.

C. Là những gì đã xảy ra trong quá khứ mà con người nhận thức được.

D. Là khoa học tìm hiểu về quá khứ.

Câu 3. Nhận thức lịch sử là gì?

A. Là những mô tả của con người về quá khứ đã qua.

B. Là những hiểu biết của con người về quá khứ, được tái hiện hoặc trình bày theo những cách khác nhau.

D Là những lễ hội lịch sử - văn hoá được phục dựng.

Câu  4. So với hiện thực lịch sử, nhận thức lịch sử có đặc điểm gi?

A. Nhận thức lịch sử luôn phản ánh đúng hiện thực lịch sử.

B. Nhận thức lịch sử không thẻ tái hiện đầy đủ hiện thực lịch sử.

C. Nhận thức lịch sử thưởng lạc hậu hơn hiện thực lịch sử.

D. Nhận thức lịch sử độc lập, khách quan với hiện thực lịch sử.

Câu  5. Một số phương pháp cơ bản trong nghiên cứu lịch sử là gi?

A. Phương pháp lịch sử, phương pháp lô-gich.

B. Phương pháp lịch đại và phương pháp đồng đại.

C. Phương pháp liền ngành và phương pháp lịch sử.

D. Gồm các phương pháp: lịch sử, lô-gich, lịch đại, đồng đại, liên ngành.

Câu 6. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của tri thức lịch sử?

A. Cung cấp những tri thức về sự phát triển của sinh giới.

B. Cung cấp những thông tin vẻ quá khứ để hiểu về cội nguồn của gia đỉnh, dân tộc, nhân loại,...

C. Góp phần lưu truyền, tạo nên yếu tố cốt lõi của ý thức dân tộc và bản sắc văn hoá dân tộc.

D. Hiểu quá khứ để lí giải những vẫn đề xảy ra trong hiện tại và dự đoán tương lai.

Câu 7. Điểm chung trong nội dụng phản ánh của hai đoạn trích dẫn sau là gì?

- “Sử để ghi việc, mà việc hay hoặc dở đều dùng làm gương răn cho đời sau".

(Ngô Sỹ Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử kỷ toàn thư,

Tập I. Sđd, tr. 101)

- “Dân ta phải biết sử ta,

Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam".

(Hồ Chí Minh, Lịch sử nước ta, 1942)

A. Sử được dùng làm gương răn dạy cho đời sau.

B. Người Việt Nam cản phải hiểu biết về lịch sử Việt Nam.

C. Vai trò, ý nghĩa của trí thức lịch sử đối với cuộc sống.

D. Người Việt Nam cần phải tường tận về gốc tích của minh.

Câu  8. Ý nào sau đây không phản ánh đúng lý do cần phải học tập lịch sử suốt đời?

A. Lịch sử là môn học khó, cần phải học suốt đời để hiểu biết được lịch sử.

B. Tri thức, kinh nghiệm từ quá khứ  rất cần cho cuộc sống hiện tại và định hướng cho tương lai.

C. Nhiều sự kiện, quá trình lịch sử vẫn chứa đựng những điều bí ẳn cần phải tiếp tục tìm tòi khám phá.

D_ Học tập tìm hiểu lịch sử giúp đưa lại những cơ hội nghệ nghiệp thú vị.

Câu 9. Ý nào dưới đây không phù hợp khi giải thích vì sao Sử học là một khoa học có tính liên ngành?

A. Vì Sử học là môn khoa học cơ bản, chỉ phối các môn khoa học khác.

B. Vì Sử học nghiên cứu về đời sống của loài người trong quá khứ với nhiều lĩnh vực khác nhau.

C. Vi Sử học sử dụng thông tin và phương pháp của nhiều ngành khoa học khác trong nghiên cứu.

D. Cần ứng dụng thành tựu của khoa học — công nghệ để tăng cường chất lượng và hiệu quả nghiên cứu lịch sử.

Câu 10. Giữa Sử học và các ngành khoa học xã hội, nhân văn có mối quan hệ thế nào?

A. Sử học chi phối, quyết định sự phát triển của các ngành khoa học xã hội, nhân văn.

B. Các ngành khoa học xã hội, nhân văn chi phối, quyết định sự phát triển của Sử học.

C. Đó là mối quan hệ tương tác hai chiều.

D. Sử học và các ngành khoa học xã hội, nhân văn phát triển độc lập với nhau.

Câu 11. Khai thác Tư liệu 4 (Lịch sử 70, tr. 22) và cho biết sự kiện lịch sử nào được phản ánh thông qua Hồi 14 trong tác phẩm Hoàng Lê nhắt thông chí của Ngô Gia văn phái (thê kỉ XVIII}?

A. Quân Tây Sơn tấn công ra Bắc, lật đổ chúa Trịnh.

B. Lê Chiêu Thống cầu viện nước ngoài chống lại quân Tây Sơn.

C. Quân Tây Sơn đánh thắng trận Ngọc Hồi, rồi tiến vào giải phóng Thăng Long: quân giặc phải rút chạy.

D. Phong trào nông dân Tây Sơn (cuối thế kỉ XVIII).

Câu  12. Khai thác thông tin về Di sản văn hoá và thiên nhiên thế giới Tràng An (Lịch sử  10, tr. 19) cho thây: Đề xác định giá trị của danh thắng này, các nhà khoa học đã dựa vào phương pháp, kết quả nghiên cứu của những ngành nào?

A. Địa chất học, Cổ sinh học, Sử học, Khảo cổ học,...

B. Văn học, Triết học, Tâm li học.

C. Toán học, Hoá học, Vật lí.

D. Khảo cổ học, Toán học, Hoá học.

Câu 13. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của Sử học đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ?

A. Khoa học tự nhiên và công nghệ là đối tượng nghiên cứu của Sử học.

B. Sử học đi sâu nghiên cứu nội dung của khoa học tự nhiên, công nghệ.

C. Sử học xem xét, làm rõ thành tựu của từng ngành ra đời trong bối cảnh, điều kiện lịch sử nào.

D. Sử học đánh giá ý nghĩa, tác dụng của thành tựu các ngánh đó đối với xã hội đương thời.

Câu 14. “Di sản văn hoá là hệ thông các giá trị vật chất và tính thân do một cộng đồng người sáng tạo và tích luỹ trong một quá trình lịch sử lâu dài được lưu truyền từ thê hệ trước cho thế hệ sau”. Như vậy, di sản văn hoá không gồm loại nào sau đây?

A. Những sản phẩm được tạo ra trong cuộc sống hiện tại.

B. Di sản văn hoá vật thể.

C. Di sản văn hoá phi vật thể.

D. Di sản thiên nhiên hoặc di sản hỗn hợp.

Câu 15. Trong hoạt động bảo tổn di sản cần phải đảm bảo một số yêu cầu như: tính  nguyên trạng, giữ được "yếu tố gốc cấu thành di tích”, đảm bảo "tính xác thực”, “giá trị nổi bật" và dựa trên cơ sở các cứ liệu và phương pháp khoa học,... Các yêu cầu đó thê điểm chung cốt lỗi là gỉ?

A. Cần giữ được tính nguyên trạng của di sản.

B. Cần đảm bảo những giả trị lịch sử của di sản trên cơ sở khoa học.

C. Bảo tồn trên cơ sở phát triển phù hợp với thời đại mới.

D. Phải nhằm mục tiêu phát triển kinh tế — xã hội.

Câu  16. Ý nào dưới đây không đúng vẻ điểm chung trong nội dung phản ánh của các hình 1, 2, 3 (Lịch sử ?0, tr. 27)?

A. Đều là những di sản nỏi tiếng của thé giới hoặc của Việt Nam.

B. Đều là những di sản vật thẻ, vật chất.

C. Các di sản đều mang những giá trị lịch sử — văn hoá lâu đời.

D. Đều thuộc loại hình đi sản văn hoá — lịch sử tiêu biểu.

Câu 17. Trong bảo tổn và phát huy giá trị của đi sản, yêu câu quan trọng nhất đặt ra là gì?

A. Phải phục vụ nhu câu phát triển kinh tế — xã hội.

B. Phải đảm bảo giá trị thằm mĩ của di sản.

C. Phải đàm bảo giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, vỉ sự phát triển bền vững.

D. Đáp ứng yêu cầu quảng bá hình ảnh vẻ đất nước và con người Việt Nam.

Câu 18. Trong bảo tồn giá trị của di sản, Sử học đóng vai trò như thế nào?

A. Thành tựu nghiên cứu của Sử học về di sản sẽ cung cắp cơ sở khoa học cho việc bảo tôn.

B. Giúp cho việc bảo tổn di sản đạt hiệu quả cao, ít tốn kém.

C. Việc bảo tổn di sản sẽ đáp ứng nhu cầu của cuộc sống hiện đại.

D. Đáp ứng thị hiếu của khách du lịch, nâng cao hiệu quả khai thác của di sản.

Câu 19. Điểm khác của công nghiệp văn hoá so với các ngành công nghiệp khác là gì?

A. Sản phẩm tạo ra có tinh hàng hoá, có giá trị kinh tế vượt trội.

B. Đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế — xã hội của quốc gia.

C. Các sản phẩm được tạo ra trên cơ sở khai thác và phát huy giá trị của di sản văn hoá.

D. Có sự đóng góp quan trọng của máy móc và công nghệ hiện đại.

Câu 20. Lĩnh vực/loại hình nào sau đây không thuộc công nghiệp văn hoá?

A. Điện ảnh. C. Xuất bản.

B. Thời trang. D. Du lịch khám phá.

Câu 21. Vai trò của Sử học trong sự phát triển công nghiệp văn hoá là gi?

A. Cung cấp trí thức, ý tưởng, cảm hứng sáng tạo cho công nghiệp văn hoá.

B. Cung cấp nguồn nhân lực cho công nghiệp văn hoá.

C. Cung cấp nguồn tài chính cho công nghiệp văn hoá.

D. Cung cấp nguồn đẻ tài cho công nghiệp văn hoá.

Câu 22. Lĩnh vực nào dưới đây thuộc công nghiệp văn hoá?

A. Du lịch mạo hiểm. C. Ngành du lịch nói chung.

B. Du lịch văn hoá. D. Du lịch khám phá.

Câu 23. Điểm chung trong nội dung phản ánh của các tư liệu 2, 3, 4 (Lịch sử 70, tr. 31) là gì?

A. Vai trò của lịch sử — văn hoá trong sự phát triển của ngành du lịch.

B. Nguồn tài nguyên của du lịch văn hoá.

C. Vai trò của du lịch trong phát triển kinh tế — xã hội.

D. Sự hắp dẫn của di sản văn hoá đối với khách du lịch.

Câu 24. Hình thức học tập nào dưới đây không phù hợp với môn Lịch sử?

A. Học trên lớp.

B. Xem phim tải liệu, lịch sử.

C. Tham quan, điền dã.

D. Học trong phòng thí nghiệm.

II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm) Hãy phân tích chức năng, nhiệm vụ của Sử học.

Câu 2 (2,0 điểm) Nêu và phân tích vai trò của Sử học đối với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá, di sản thiên nhiên. Ở địa phương em đang học tập, sinh sống có di sản văn hoá, di sản thiên nhiên nào? Đề xuất biện pháp để bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá, di sản thiên nhiên đó.

Từ khóa tìm kiếm: Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT Lịch sử 10 kết nối tri thức; Lịch sử 10 kết nối tri thức, giải lịch sử 10 kết nối tri thức sách bài tập đề thi giữa học kỳ 1, ngành nghề hiện đại, giải SBT lịch sử 10 kết nối tri thức

Bình luận

Giải bài tập những môn khác