Giải Review 3

Giải Review 3 - sách tiếng Anh 10 Global Success. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học

LANGUAGE

VOCABULARY

1. Match the words that go together. (Ghép những từ đi liền với nhau.)

Trả lời:

1. c          2. d          3. a          4. b

2. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của các từ trong ngoặc.)

1. Men and women should be treated ______ at work. (equal)

2. Joining international ______ will bring many benefits to a country. (organise)

3. More men are now taking jobs done by women. (tradition)

4._______ gives girls the opportunity to have a better life. (educate)

Trả lời:

1. equally          2. organisations          3. traditionally          4. education

GRAMMAR

1. Choose the best relative pronoun to complete each sentence. (Chọn đại từ tương đối tốt nhất để hoàn thành mỗi câu.)

1. He bought all the books _______ he needs for his English course.

A. that              B. who         C. whose

2. This computer, ________ I often use to learn English, is a birthday present from my father.

A. which           B. that            C. whose

3. I like working with classmates ______ are responsible and creative.

A. whose          B. which         C. who

4. Nam, _________ father is a famous surgeon, wants to go to medical school.

A. which           B. whose        C. who

Trả lời:

1. A          2. A          3. C          4. B

2. Rewrite the sentences using comparative and superlative adjectives or the passive voice without changing their meanings. (Viết lại các câu sử dụng các tính từ so sánh và so sánh nhất hoặc giọng bị động mà không thay đổi nghĩa của chúng.)

1. The United Nations is the largest international organisation

→ No international organisation ______________________ the United Nations.

2. We can't accept your application today.

→ Your application _____________________________ today.

3. Viet Nam wasn't as active as it is now in the region. 

→ Now Viet Nam _________________________ in the region than it was in the past.

4. I have never token such an interesting online course.

→ This is___________________________________I have ever taken.

5. They should provide more job opportunities for women in mountainous areas

→ More jobs opportunities ___________________________In mountainous areas.

Trả lời:

1. No international organisation is larger than the United Nations.

2. Your application can not be accepted today.

3. Now Viet Nam is more active in the region that it was in the past.

4. This is the most interesting online course I have ever taken.

5. More jobs opportunities should be provided for women in mountainous areas.

SKILLS

LISTENING

1. Listen and choose the best title for the talk. (Nghe và chọn tiêu đề hay nhất cho bài nói.)

A. Using electronic devices

B. A fun way to learn English

C. A way to do online exercises

Trả lời: Đáp án B

2. Listen again and complete each sentence with ONE word. (Nghe lại và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ.)

1. Textbooks, lectures, and other traditional materials may make English learners feel ________

2. You can find a lot of _______ websites to learn English

3. Interesting grammar lessons and fun _______  are offered online.

4. You can check your _______ right after you complete the online exercises or tests.

Trả lời:

1. bored      2. useful     3. activities       4. answer 

SPEAKING

Work in pairs. Share your opinions about the advantages of learning English and other subjects online. Use the ideas in Listening and the expressions below to help you. (Làm việc theo cặp. Chia sẻ ý kiến ​​của bạn về lợi thế của việc học tiếng Anh và các môn học khác trực tuyến. Sử dụng các ý tưởng trong Listening và các cách diễn đạt bên dưới để giúp bạn.)

Trả lời:

- I think online learning is more effective because you can revise the lesson many times everywhen you want.

- Online learning gives us a chance to study with our own scheduled plan.

- Online courses have easy access to learning materials.

READING

1. Read the text and match the highlighted words with their meanings. (Đọc văn bản và nối các từ được tô sáng với nghĩa của chúng.)

1. having enough knowledge and skills

2. give someone help or support

3. thought in a particular way

GENDER EQUALITY IN SPORTS

BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG THỂ THAO

In the Pacific Island of Fiji, a new sport programme enables both male and female school teachers to receive training as coaches. Rugby, which is often considered a male sport, is creating more opportunities for men and women in Fiji. For Kitiana Kaitu, a primary school teacher from Nasinu, Fiji, it was an honour to become a rugby coach. She has recently qualified as a coach and life skills trainer for this sport programme.

Sport can be used as a powerful tool to reject gender roles and build a healthy lifestyle. In the Pacific region, rugby is a particularly important sport. Kitiana Kaitu is now one of the highly skilled coaches who are discovering new ways to encourage both girls and boys in Fiji to play rugby.

Tại Đảo Fiji thuộc Thái Bình Dương, một chương trình thể thao mới cho phép cả giáo viên nam và nữ học sinh được đào tạo với tư cách là huấn luyện viên. Bóng bầu dục, vốn thường được coi là môn thể thao nam, đang tạo ra nhiều cơ hội hơn cho nam giới và phụ nữ ở Fiji. Đối với Kitiana Kaitu, một giáo viên tiểu học đến từ Nasinu, Fiji, thật vinh dự khi trở thành huấn luyện viên bóng bầu dục. Cô vừa đủ tiêu chuẩn làm huấn luyện viên kiêm huấn luyện viên kỹ năng sống cho chương trình thể thao này.

Thể thao có thể được sử dụng như một công cụ mạnh mẽ để từ chối các vai trò giới và xây dựng một lối sống lành mạnh. Ở khu vực Thái Bình Dương, bóng bầu dục là môn thể thao đặc biệt quan trọng. Kitiana Kaitu hiện là một trong những huấn luyện viên có tay nghề cao đang khám phá ra những cách mới để khuyến khích cả trẻ em gái và trẻ em trai ở Fiji chơi bóng bầu dục.

 

Trả lời:

1. qualified          2. encourage           3. considered

2. Read the text again and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Đọc lại văn bản và quyết định xem các câu là đúng (T) hay sai (F).)

Trả lời:

1. F           2. T          3. T         4. F

WRITING

Write a pargraph (120 -150 words) about an International organisation you have learnt abour (e.g UN, UNICEF, WTO). Use the outline below to help you. (Viết một đoạn văn (120 -150 từ) về một tổ chức Quốc tế mà bạn đã học qua (ví dụ: UN, UNICEF, WTO). Sử dụng dàn ý bên dưới để giúp bạn).

Giải Review 3

Trả lời:

UNICEF, also United Nations Children's Fund, was formed in 1946. It works in over 190 countries to help improve health and education of children. Its main aim is to support the most disadvantaged children all over the world. In Viet Nam, UNICEF aims to protect children and make sure they are safe and healthy, and have access to education. UNICEF has brought many positive changes to Vietnamese children's lives.

Từ khóa tìm kiếm: Giải tiếng Anh 10 sách Kết nối, soạn tiếng Anh 10 global Success, giải sách global success 10, giải Review 3 Anh 10 kết nối tri thức, giải Review 3

Bình luận

Giải bài tập những môn khác