Đề thi giữa kì 2 Địa lí 11 CTST: Đề tham khảo số 1

Trọn bộ đề thi giữa kì 2 Địa lí 11 CTST: Đề tham khảo số 1 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ 1

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1. Đâu là loại cây chiếm diện tích lớn nhất và có sản lượng hàng đầu thế giới ở Hoa Kì?

  • A. Cây lúa nước.
  • B. Cây ngô.
  • C. Cây bưởi.
  • D. Cây mít.

Câu 2. Dân tộc nào sau đây chiếm tới 80% dân số Liên bang Nga?

  • A. Tác-ta.        
  • B. Chu-vát.
  • C. Bát-xkia.
  • D. Nga.

Câu 3. Ngành công nghiệp mũi nhọn, hằng năm mang lại nguồn tài chính lớn cho Liên bang Nga là?

  • A. Công nghiệp khai thác dầu khí.
  • B. Công nghiệp cơ khí.
  • C. Công nghiệp luyện kim.
  • D. Công nghiệp thực phẩm.

Câu 4. Dân số Liên bang Nga giảm là do

  • A. Gia tăng dân số không thay đổi qua các thời kì.
  • B. Gia tăng dân số tự nhiên thấp.
  • C. Gia tăng dân số tự nhiên có chỉ số âm và do di cư.
  • D. Số trẻ sinh ra hằng năm nhiều hơn số người chết của năm đó.        

Câu 5. Ý nào sau đây không đúng với vùng phía Tây Hoa Kì?

  • A. Có các đồng bằng nhỏ, đất tốt.
  • B. Diện tích rừng tương đối tốt.
  • C. Nhiều khoáng sản phi kim loại.
  • D. Nguồn thủy năng phong phú.

Câu 6. Các ngành công nghiệp hiện đại của Hoa Kì là?

  • A. Hóa dầu, công nghiệp hàng không vũ trụ, cơ khí, điện tử,...
  • B. Đóng tàu, hóa chất, dệt, sản xuất ô tô, khai thác khoáng sản.
  • C. Luyện kim, chế tạo ô tô, dệt và chế biến thực phẩm.
  • D. Luyện kim, dệt, gia công đồ nhựa,...

Câu 7. Các loại khoáng sản của Liên bang Nga có trữ lượng lớn đứng đầu thế giới là:

  • A. Dầu mỏ, than đá.
  • B. Quặng kali, quặng sắt, khí tự nhiên.
  • C. Khí tự nhiên, than đá.
  • D. Quặng sắt, dầu mỏ.

Câu 8. Các trung tâm công nghiệp lớn của Hoa Kì tập trung ở?

  • A. Tây Nam.
  • B. Tây Bắc.
  • C. Đông Nam.
  • D. Đông Bắc.

Câu 9. Hoa Kì nằm giữa 2 đại dương lớn là?

  • A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
  • B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
  • C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
  • D. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.

Câu 10. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Nga là một cường quốc khoa học?

  • A. Là quốc gia đứng hàng đầu thế giới về các ngành khoa học cơ bản.
  • B. Có nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị.
  • C. Có nhiều nhà văn hào lớn như A.X.Puskin, M.A. Sô-lô-khốp…
  • D. Người dân có trình độ học vấn khá cao, tỉ lệ biết chữ 99%.

Câu 11. Nhận xét không đúng với ngành giao thông vận tải của Liên bang Nga?

  • A. Có hệ thống giao thông vận tải tương đối phát triển với đủ các loại hình.
  • B. Đường ô tô đóng vai trò quan trọng trong phát triển vùng đông Xi-bia.
  • C. Có thủ đô Mátxcơva nổi tiếng thế giới về hệ thống đường xe điện ngầm.
  • D. Gần đây nhiều hệ thống đường giao thông được nâng cấp, mở rộng hơn.

Câu 12. Năng suất lao động xã hội ở Nhật Bản cao là do người lao động Nhật Bản?

  • A. Luôn độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong lao động.
  • B. Làm việc tích cực vì sự hùng mạnh của đất nước.
  • C. Thường xuyên làm việc tăng ca và tăng cường độ lao động.
  • D. Làm việc tích cực, tự giác, tinh thần trách nhiệm cao.

Câu 13. Quan hệ Việt Nam - Liên bang Nga đã chính thức được thiết lập vào năm nào sau đây?

  • A. 1945.
  • B. 1950.
  • C. 1965.
  • D. 1995.

Câu 14. Ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì là?

  • A. Công nghiệp.
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Thủ công nghiệp.
  • D. Dịch vụ.

Câu 15. Ngành giữ vai trò chủ đạo của nền kinh tế Liên bang Nga là?

  • A. Năng lượng.
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Công nghiệp.
  • D. Dịch vụ.

Câu 16. Biển của Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

  • A. Nước biển ấm, nhiều đảo.
  • B. Diện tích biển lớn, thiên tai.
  • C. Nền nhiệt độ cao, biển ấm.
  • D. Có các ngư trường rộng lớn.

Câu 17. Dân cư Hoa Kì đang có xu hướng di chuyển từ?

  • A. Các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Tây.
  • B. Các bang vên Thái Bình Dương đến các bang vùng Đông Bắc.
  • C. Các bang vùng phía Tây sang các bang vùng phía Đông.
  • D. Các bang vùng Đông Bắc sang các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương.

Câu 18. Các loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn nhất ở Nhật Bản?

  • A. Dầu mỏ và khí đốt.
  • B. Sắt và mangan.
  • C. Than đá và đồng.
  • D. Bôxit và apatit.

Câu 19. Đảo nào dưới đây nằm ở phía Bắc của Nhật Bản?

  • A. Hô-cai-đô.
  • B. Hôn-su.
  • C. Kiu-xiu.
  • D. Xi-cô-cư.

Câu 20. Dãy núi làm ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á-Âu trên lãnh thổ Liên bang Nga là dãy?

  • A. Cáp-ca.        
  • B. U-ran.
  • C. A-pa-lat.        
  • D. Hi-ma-lay-a.

B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1 (1 điểm). Đánh giá thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí dẫn đến sự phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kì?

Câu 2 (1 điểm). Giải thích ngắn gọn vì sao dân số Liên bang Nga lại có xu hướng giảm?

Câu 3 (2 điểm). Cho bảng số liệu sau:

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)

CỦA HOA KÌ NĂM 2000 – 2020

(Đơn vị: Tỉ USD)

Sản lượng20002005201020152020
Tổng sản phẩm trong nước (GDP)10 25013 00015 05018 20020 900

a) Vẽ biểu đồ thể hiện tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Hoa Kì năm 2000 – 2020.

b) Nhận xét tốc độ tăng trưởng kinh tế của Hoa Kì giai đoạn 2000 - 2020.

Câu 4 (1 điểm). Có ý kiến cho rằng “Nhật Bản sẽ biến mất trong tương lai nếu không kìm hãm sự suy giảm tỉ lệ sinh”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

Hướng dẫn trả lời

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

B

D

A

C

C

A

B

D

B

A

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

A

B

D

B

A

C

D

D

C

A

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

- Thuận lợi về vị trí địa lí dẫn đến sự phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kì:

+ Phần lớn lãnh thổ nằm trong khu vực có khí hậu ôn hoà, thuận lợi cho sản xuất, sinh hoạt. Tiếp giáp với Ca-na-đa và khu vực Mĩ Latinh, gầ với nguồn nguyên liệu phong phú và giàu có, đồng thời là thị trường tiêu thụ riêng lớn.

+ Nằm cách châu Âu bởi Đại Tây Dương, cách châu Á bởi Thái Bình Dương nên hầu như không bị tàn phá trong các cuộc chiến tranh thế giới; thu lợi chiến tranh từ buôn bán vũ khí.

- Khó khăn về vị trí địa lí dẫn đến sự phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kì

+ Vị trí không thuận tiện cho việc giao lưu về kinh tế - văn hoá; hoạt động xuất - nhập khẩu hàng hoá tốn nhiều chi phí.

+ Vị trí rộng lớn khiên cho Mỹ khó quản lí được nền kinh tế - xã hội.

Câu 2:

- Dân số Liên bang Nga có xu hưởng giảm vì:

+ Gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnh.

+ Nhiều người Nga di cư ra nước ngoài.

+ Tình hình chính trị bất ổn.

Câu 3:

a)

Biểu đồ sản lượng khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên của Liên bang Nga giai đoạn 2000 - 2020

Biểu đồ sản lượng khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên của Liên bang Nga giai đoạn 2000 - 2020

b) Nhận xét:

- Khai thác dầu khí là ngành công nghiệp mũi nhọn của Liên bang Nga, ngành này phát triển trên cơ sở nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí tự nhiên giàu có của đất nước.

- Sản lượng khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên nhìn chung có xu hướng tăng giảm không ổn định do chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố.

Câu 4:

Em đồng ý với ý kiến trên vì:

- Tỉ lệ sinh ở Nhật Bản rất thấp do người trẻ không muốn kết hôn và sinh con, tuổi thọ trung bình ở Nhật Bản thì tăng cao do những chế độ phúc lợi xã hội.

- Năm 2022: số người tử vong cao gấp đôi trẻ em được sinh ra (1,58 triệu người chết nhưng chỉ có 800 000 trẻ sơ sinh chào đời).

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Nhật Bản đang ở mức rất thấp (-0,3% năm 2020).

- Dân số Nhật Bản đã giảm từ mức 128 triệu người được ghi nhận năm 2008 xuống còn 124,6 triệu người và tốc độ suy giảm vẫn đang gia tăng qua từng năm. Trái lại, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên đã tăng hơn 29% trong năm 2022.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Địa lí 11 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Địa lí 11 chân trời, đề thi giữa kì 2 Địa lí 11 CTST: Đề

Bình luận

Giải bài tập những môn khác