Đề thi cuối kì 2 Sinh học 9 CTST: Đề tham khảo số 3

Trọn bộ Đề thi cuối kì 2 Sinh học 9 CTST: Đề tham khảo số 3 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 (SINH HỌC) – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Quá trình phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của cá thể mang các đặc điểm khác nhau trong quần thể được gọi là

A. chọn lọc nhân tạo.                                    B. chọn lọc cá thể.

C. chọn lọc hàng loạt.                                   D. chọn lọc tự nhiên.

Câu 2. Cổ ngắn, khe mắt xếch, mắt một mí, lưỡi dày và hơi thè ra, giảm trương lực cơ, trí tuệ kém phát triển, thường di tật bẩm sinh, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, mũi thấp,... Hội chứng nào có những biểu hiện trên?

A. Hội chứng Turner.                                    B. Hội chứng Klinefelter.

C. Hội chứng Fragile X.                                D. Hội chứng Down.

Câu 3. Sự kiện nào trong công nghệ di truyền đã mở ra nhiều hướng nghiên cứu mới như bảo tồn động vật quý hiếm, tạo động vật nhân tạo cho các thí nghiệm y sinh, sản xuất các cơ quan nội tạng phục vụ cấy ghép tạng?

A. Nhân bản thành công cừu Dolly.                B. Công bố bản đồ gene người.

C. Nuôi cấy thành công tế bào gốc.                D. Phát hiện hệ thống CRISPR/Cas9.

Câu 4. Theo Lamarck, nhân tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự tiến hóa của sinh giới?

A. Ngoại cảnh.                                             B. Biến dị có hại.

C. Biến dị có lợi.                                          D. Vật chất di truyền.

Câu 5. Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của công nghệ di truyền?

A. Chuyển gen trừ sâu bệnh từ vi khuẩn vào cây bông, tạo được giống bông kháng sâu bệnh.

B. Tạo chuột nhắt chứa hormone sinh trưởng từ chuột cống.

C. Tạo cừu biến đổi gene tạo protein người trong sữa.

D. Tạo giống nho và dưa hấu tam bội có năng suất cao, không có hạt.

Câu 6. Quan sát trường hợp minh họa sau đây và xác định đột biến này thuộc dạng nào?

ABCDEFGH → ABEFGH

A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.                           B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.                            D. Mất đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 7. Người ta gọi bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh ở nam giới vì

A. bệnh gây ra do đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể Y.

B. bệnh gây ra do đột biến gene trội trên nhiễm sắc thể X.

C. gene trên X không có allele tương ứng với các gene trên.

D. bệnh gây ra do đột biến gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể X.

Câu 8. Một cặp vợ chồng đều có tuổi 42. Họ đã có hai người con gái, bây giờ gia đình kinh tế phát triển và trước các tác động từ xã hội nay họ lại muốn sinh thêm một đứa con trai. Trước các thông tin trên, lời khuyên đối với cặp vợ chồng trên có nội dung đúng nhất là vì tỷ lệ sinh ra con mắc các bệnh di truyền:

A. tỉ lệ nghịch cùng với tuổi của người mẹ, gia đình chưa có con trai nên họ nên sinh thêm đứa con trai.

B. tỉ lệ nghịch cùng với tuổi của người mẹ, gia đình có hai người con nên họ không nên sinh con nữa.

C. tăng lên cùng với tuổi của người mẹ, gia đình đã có hai người con nên họ không nên sinh con nữa.

D. tăng lên cùng với tuổi của người mẹ, gia đình chưa có con trai nên họ nên sinh thêm một đứa con trai.

PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). 

a) Trình bày khái niệm chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.

b) Ở nhiều loài sinh vật, con đực phát triển các đặc điểm sinh dục thứ cấp như: bộ lông sặc sỡ của công đực, tiếng kêu của ếch đực, sự phát sáng ở đom đóm đực,... Đây là những đặc điểm làm cho các loài ăn thịt dễ dàng phát hiện ra chúng và làm giảm khả năng sống sót. Tại sao chọn lọc tự nhiên lại không loại bỏ đi những đặc điểm này?

Câu 2 (2 điểm). Các phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về Công nghệ di truyền trong bảo vệ môi trường.

a. Công nghệ di truyền có thể tạo ra vi khuẩn phân giải chất gây ô nhiễm môi trường.

b. Vi khuẩn biến đổi gene không thể sử dụng để làm sạch môi trường.

c. Công nghệ di truyền không có ứng dụng trong việc bảo vệ môi trường.

d. Vi khuẩn biến đổi gene có thể gây hại cho môi trường tự nhiên.

Câu 3 (1 điểm). Vận dụng thuyết tiến hóa hiện đại để giải thích hiện tượng kháng thuốc ở vi khuẩn. Hãy phân tích các hạn chế của Darwin khi giải thích hiện tượng kháng thuốc này.

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 (SINH HỌC) – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

D

D

A

A

D

D

D

C

        B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Câu 1

(3 điểm)

a)  

- Chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật; gồm hai quá trình song song là đào thải các biến dị bất lợi và tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật.

- Chọn lọc nhân tạo đã tạo ra sự đa dạng và thích nghi của các loài vật nuôi và cây trồng từ vài dạng hoang dại ban đầu.

b) Chọn lọc tự nhiên lại không loại bỏ đi những đặc điểm này vì tuy những đặc điểm này làm cho chúng dễ bị kẻ thù phát hiện nhưng lại có vai trò quan trọng trong quá trình sinh sản, quyết định sự tồn tại và phát triển liên tục của loài nên không bị chọn lọc tự nhiên đào thải.

Câu 2

(2 điểm)

a: Đúng

b: Sai

c: Sai

d: Sai

Câu 3

(1 điểm)

- Giải thích hiện tượng kháng thuốc ở vi khuẩn theo thuyết tiến hóa hiện đại: Trong quá trình vi khuẩn kí sinh trong cơ thể, có nhiều đột biến được phát sinh, trong đó có đột biến tạo thành allele quy định tính kháng thuốc. Khi bệnh nhân uống thuốc kháng sinh (môi trường trong cơ thể xuất hiện hoạt chất của thuốc kháng sinh), chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng giữ lại các vi khuẩn mang allele quy định tính kháng thuốc và đào thải các vi khuẩn không mang allele quy định tính kháng thuốc. Qua thời gian, các vi khuẩn mang allele quy định tính kháng thuốc được sống sót, sinh sản và chiếm ưu thế (hiện tượng nhờn thuốc).

- Các hạn chế của Darwin khi giải thích hiện tượng kháng thuốc:

+ Theo thuyết tiến hóa hiện đại, tính kháng thuốc ở vi khuẩn do đột biến tạo thành allele quy định tính kháng thuốc. Nhưng Darwin thì chưa giải thích được nguyên nhân xuất hiện biến dị tính kháng thuốc, ông chỉ gọi chung là biến dị cá thể.

+ Darwin cũng chưa làm rõ được cơ chế di truyền của biến dị quy định tính kháng thuốc trong khi thuyết tiến hóa hiện đại cho biết cơ chế di truyền của biến dị chính là sự truyền đạt allele đột biến cho thế hệ sau thông qua sinh sản.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Sinh học 9 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Sinh học 9 Chân trời sáng tạo, Đề thi cuối kì 2 Sinh học 9

Bình luận

Giải bài tập những môn khác