Đề thi cuối kì 2 ngữ văn 7 KNTT: Đề tham khảo số 11

Đề tham khảo số 11 cuối kì 2 Ngữ văn 7 Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

    TRƯỜNG TIỂU HỌC…………...

Chữ kí GT2: ...........................

         

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

TIẾNG VIỆT 7  KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

 

 

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

ĐỀ BÀI

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ 1 đến 10

CHIẾC ĐÈN ÔNG SAO

Thằng Tùng ôm khư khư chồng báo trước ngực. Nó len lỏi đi dọc đường Hàng Mã rồi xuôi theo phố Lương Văn Can. Đèn điện sáng trưng. Một thế giới của tuổi thơ ở đây. Đủ các loại đồ chơi. Những chiếc đèn lồng, đèn ông sao treo kín lối đi, xếp đầy trong thùng giấy, tràn cả xuống lòng đường.

Dòng người, dòng xe đi mua sắm quà trung thu rất đông. Thằng Tùng thẫn thờ nhìn. Có cậu bé, cô bé cũng chỉ trạc tuổi nó ngồi trên những chiếc xe máy đắt tiền bắt bố mẹ đi hết cửa hàng này sang cửa hiệu nọ để chọn mua đồ chơi. Những thứ đồ chơi cao cấp giá hàng trăm, hàng triệu đồng mà chúng vẫn chê khiến bố mẹ chúng phải chạy xe lòng vòng mãi.

Nhìn những chiếc đèn ông sao bày la liệt bên đường, thằng Tùng chỉ ước ao có được một chiếc. Nó và em Bi sẽ chơi chung. Nhất định nó sẽ nhường cho cu Bi cầm lâu hơn...

Chợt nhớ tới chồng báo còn nặng trên tay, thằng Tùng vội cất tiếng rao. Giọng nó đã khản đặc:
- Ai... báo... đây...! Báo công an, báo pháp luật, báo an ninh thủ đô... một vụ... giết... người... hai vụ... cướp... hiếp... đây...

Không ai gọi mua báo. Thằng Tùng thấy lo lắng. Báo không bán hết phải trả lại đại lý thì sẽ bị khấu trừ vào số tiền những tờ đã bán được, lời lãi chả còn là bao. "Nhưng thôi... - Nó nghĩ - ... cũng vẫn đủ tiền ăn một ngày của hai anh em nó". Mẹ nó đang ốm mệt không gánh hàng rong vào phố được, chỉ loanh quanh ở cái chợ ngoài bãi sông quét dọn, rửa bát thuê. Chắc giờ này trong gian nhà nhỏ ở chân đê mẹ và cu Bi đang mong nó về. Nó lại định cất tiếng rao thì có người gọi:

- Ê... báo! Còn "Mua và bán" không?

Một bà chủ cửa hiệu bên đường vẫy nó. Thằng Tùng mừng quýnh:

- Dạ! Còn... còn ạ!

Thằng Tùng rút tờ "Mua và bán" đưa cho bà chủ cửa hiệu. Nhận tiền xong nó vừa định bước đi thì bà ta lại bảo:

- Khênh giúp cái thùng đèn ông sao kia vào trong nhà! Hết khách rồi...

- Vâng ạ!

Thằng Tùng đáp và đặt tập báo xuống bậc cửa. Vừa bám vào cái thùng các-tông định cùng bà chủ hiệu đẩy lên nhà thì nó vội kêu lên:

- Khoan đã bà ơi! Có một chiếc đèn ông sao bị rơi ra ngoài, kéo thùng qua thì hỏng mất.

- Rơi đâu mà rơi! Cái thằng oắt con lúc nãy bố mẹ mua cho rồi lại chê đập bẹp vứt đi đấy...

- Bà cho cháu nhé!

- Mày lấy thì lấy đi! Nó bị bẹp mất một cánh rồi!

Thằng Tùng sung sướng chộp lấy chiếc đèn ông sao đang nằm lăn lóc dưới đất. Nó cẩn thận đặt chiếc đèn lên trên chồng báo rồi giúp bà chủ hiệu đưa thùng hàng vào nhà.

Cầm chiếc đèn ông sao bị bẹp một cánh trên tay thằng Tùng cứ ngắm nghía mãi. Nó tính sẽ lấy một chiếc que lùa vào bên trong chiếc đèn nắn cho cái cánh bị bẹp phồng lên như cũ. Thế là tết trung thu này hai anh em nó sẽ có một cái đèn ông sao rồi. Thằng Tùng thấy lòng mình lâng lâng. Cu Bi giờ này chắc cũng đã ngủ. Thằng Tùng chợt nảy ra một ý nghĩ. Nó sẽ giấu thật kỹ chiếc đèn ông sao, chờ đến đúng đêm trung thu mới lấy ra, chắc chắn cu Bi sẽ bị bất ngờ và thích thú lắm.

Thằng Tùng về đến nhà thì trăng đã lên cao. Ánh trăng mùa thu lấp loá trên sóng nước sông Hồng...

(Theo truyện ngắn Trọng Bảo)

Câu 1. Ai là người kể chuyện?

A. Thằng Tùng
B. Cu Bi
C. Một người khác không xuất hiện trong truyện
D. Bà chủ cửa hiệu

Câu 2. Đâu là thành phần vị ngữ trong câu “Dòng người, dòng xe đi mua sắm quà trung thu rất đông”?

A. Dòng xe đi mua sắm quà trung thu rất đông
B. Đi mua sắm quà trung thu rất đông
C. Mua sắm quà trung thu rất đông
D. Quà trung thu rất đông

Câu 3. Biện pháp tu từ nào đã được sử dụng trong câu “Những chiếc đèn lồng, đèn ông sao treo kín lối đi, xếp đầy trong thùng giấy, tràn cả xuống lòng đường.”?

A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Điệp ngữ
D. Nói quá

Câu 4. Chủ đề của truyện là gì?

A. Lòng dũng cảm
B. Tinh thần lạc quan
C. Tinh thần đoàn kết
D. Lòng yêu thương con người

Câu 5. Vì sao Thằng Tùng lại có cảm giác "sung sướng chộp lấy chiếc đèn ông sao đang nằm lăn lóc dưới đất"?

A. Vì Tùng sẽ có đồ chơi trong tết trung thu.
B. Vì Tùng nghĩ mình sẽ sửa lại chiếc đèn đó để bán.
C. Vì tết trung thu này Tùng sẽ có đèn ông sao để cùng chơi với cu Bi.
D. Vì Tùng đã bán được thêm một tờ báo.

Câu 6. Từ “thẫn thờ” trong câu “Thằng Tùng thẫn thờ nhìn.” miêu tả tâm trạng như thế nào?

A. Ngẩn ngơ, mất hết vẻ linh hoạt
B. Buồn không chú ý việc chi cả
C. Buồn, nghĩ về hoàn cảnh nghèo khó của mình
D. Bâng khuâng, ngơ ngác

Câu 7. Trong câu:" Hết khách rồi..." dấu chấm lửng có tác dụng gì?

A. Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt
B. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, hay ngập ngừng, ngắt quãng
C. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
D. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết

Câu 8. Câu chuyện xảy ra vào thời điểm nào trong năm?

A. Tết Nguyên Đán
B. Tết Đoan Ngọ
C. Tết Nguyên tiêu
D. Tết Trung thu

Câu 9. Nếu em là nhân vật thằng Tùng trong câu chuyện, em hành động như thế nào khi được bà chủ cho chiếc đèn ông sao hỏng? Vì sao em lại làm như vậy?

Câu 10. Ghi lại một cách ngắn gọn tâm trạng của em sau khi sau khi làm được một việc tốt.

II. VIẾT (4.0 điểm)

Phát biểu cảm nghĩ về một người thân của em.

------------------------- Hết -------------------------

BÀI LÀM:

.................................................................................................................. 

.................................................................................................................. 

.................................................................................................................. 

.................................................................................................................. 

.................................................................................................................. 

.................................................................................................................. 

.................................................................................................................. 

.................................................................................................................. 

.................................................................................................................. 

.................................................................................................................. 

.................................................................................................................. 

.................................................................................................................. 

Tech12h

BÀI LÀM:

.................................................................................................................. 

.................................................................................................................. 

.................................................................................................................. 

.................................................................................................................. 

.................................................................................................................. 

.................................................................................................................. 

.................................................................................................................. 

.................................................................................................................. 

TRƯỜNG TIỂU HỌC ......................................

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2

MÔN: TIẾNG VIỆT 7  KẾT NỐI TRI THỨC

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

 

ĐỌC HIỂU

6,0

 

1

C

0,5

2

B

0,5

3

C

0,5

4

D

0,5

5

C

0,5

6

C

0,5

7

A

0,5

8

D

0,5

9

- Nêu được cách cư xử của Tùng: Yêu thương em Bi- Đưa ra cách cư xử của mình và lí do của cách cư xử ấy

1,0

10

- Nêu việc tốt mà em đã làm

- Ghi ngắn gọn tâm trạng sau việc làm ấy

1,0

II. TỰ LUẬN

II VIẾT4,0
 

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm:

Mở bài nêu được đối tượng biểu cảm là người thân trong gia đình và ấn tượng ban đầu về người đó. Thân bài nêu được những đặc điểm nổi bật khiến người thân ấy để lại ấn tượng sâu đậm trong em. Thể hiện được tình cảm, suy nghĩ đối với người thân đó. Kết bài khẳng định lại tình cảm, suy nghĩ của em đối với người thân đó.

0,25

 

b. Xác định đúng yêu cầu của đề.

Cảm nghĩ về một người thân.

0,25

 

c. Cảm nghĩ về người thân.

* Giới thiệu được người thân và tình cảm với người đó.

* Biểu cảm về người thân:

- Nét nổi bật về ngoại hình.

- Vai trò của người thân và mối quan hệ đối với người xung quanh.

* Kỉ niệm đáng nhớ nhất giữa em và người thân, biểu cảm về người đó.

* Tình cảm của em với người thân.

2.5

- Biểu cảm về vai trò của người đó đối với mình .

 
 

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0,5

 e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, cảm xúc chân thành, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về đối tượng biểu cảm.

0,5

TRƯỜNG TIỂU HỌC ......................................

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

MÔN: TIẾNG VIỆT 7  KẾT NỐI TRI THỨC

TT

Kĩ năng

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1Đọc hiểu

Truyện ngắn

3

0

5

0

0

2

0

 60

Thơ (4 chữ, 5 chữ)

2Viết

Phát biểu cảm nghĩ về con người hoặc sự việc

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40
Tổng1552515030010100
Tỉ lệ %20%40%30%10%
Tỉ lệ chung60%40%

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi cuối kì 2 Ngữ văn 7 Kết nối Đề tham khảo số 11, đề thi cuối kì 2 Ngữ văn 7 KNTT, đề thi Ngữ văn 7 cuối kì 2 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 11

Bình luận

Giải bài tập những môn khác