Đề thi cuối kì 2 Khoa học 5 KNTT: Đề tham khảo số 4
Trọn bộ Đề thi cuối kì 2 Khoa học 5 KNTT: Đề tham khảo số 4 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
ĐỀ THI HỌC KÌ II
KHOA HỌC 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Vi khuẩn có kích thước như thế nào?
A. Nhỏ.
B. Rất nhỏ.
C. Lớn.
D. Rất lớn.
Câu 2. Các nhà khoa học làm thế nào để nhìn thấy vi khuẩn?
A. Quan sát bằng mắt thường.
B. Quan sát bằng kính lúp.
C. Quan sát bằng kính hiển vi.
D. Quan sát bằng ống nhòm.
Câu 3. Gia đình bạn nhỏ trong ảnh có mấy thế hệ?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 4. Thường sẽ có mấy tinh trùng chui vào kết hợp với trứng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. vô số.
Câu 5. Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chưa tôn trọng bạn khác giới và cùng giới?
A. Cùng nhau dọn dẹp lớp học.
B. Giúp các bạn làm bài tập.
C. Nghĩ rằng việc trang trí lớp học là của con gái.
D. Giúp đỡ bạn khi bạn đến kì kinh nguyệt.
Câu 6. Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự tôn trọng bạn khác giới và cùng giới?
A. Không chơi cùng bạn ít nói trong lớp.
B. Cảm thông và chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp.
C. Trêu đùa bạn nữ có mái tóc xoăn.
D. Châm chọc, chế giễu bạn vì bạn là con trai nhưng hay khóc.
Câu 7. Trong hình vẽ bạn nhỏ đang làm gì để chăm sóc, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần tuổi dậy thì?
A. Ăn uống đủ chất.
B. Nghỉ ngơi hợp lí.
C. Vui chơi, giải trí phù hợp.
D. Chia sẻ về sức khỏe sinh sản tuổi dậy thì.
Câu 8. Bạn nữ trong hình cần làm gì để chăm sóc, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần tuổi dậy thì?
A. Sử dụng các loại xà phòng để rửa mặt.
B. Thay khăn rửa mặt hàng ngày.
C. Sát khuẩn bằng nước muối thường xuyên
D. Rửa mặt bằng nước sạch thường xuyên và giữ cho da khô thoáng.
Câu 9. Trong hoạt động hằng ngày, khi có cảm giác an toàn, chúng ta sẽ cảm thấy như thế nào?
A. Lo lắng, bất an,…
B. Bất an, sợ hãi,…
C. Sợ hãi, hoang mang, lo lắng,…
D. Vui vẻ, thoải mái, không lo lắng, sợ hãi,…
Câu 10. Chỉ nên chia sẻ bí mật cho những ai?
A. Những người đáng tin cậy.
B. Họ hàng.
C. Ông bà, bố mẹ.
D. Bạn cùng lớp.
Câu 11. Tài nguyên thiên nhiên có sẵn trong tự nhiên được con người sử dụng để làm gì?
A. Để bảo vệ đa dạng sinh học.
B. Để bảo vệ môi trường sống.
C. Để con người sống hòa hợp với thiên nhiên.
D. Để đáp ứng nhu cầu sống và phát triển.
Câu 12. Nếu khai thác, sử dụng quá mức, tài nguyên thiên nhiên sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
A. Bị cạn kiệt và gây ảnh hưởng đến môi trường.
B. Bị phân hủy và gây ảnh hưởng đến môi trường.
C. Bị đốt cháy và gây ảnh hưởng đến môi trường.
D. Được tái tạo và không gây ảnh hưởng đến môi trường.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Em hãy nêu ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2. (1,0 điểm) Kể những chất thải mà sinh vật và con người thải ra môi trường.
Câu 3. (1,0 điểm) Em hãy nêu cảm giác an toàn và quyền được an toàn.
Câu 4. (1,0 điểm) Nêu đặc điểm của tuổi ấu thơ giai đoạn từ 6 – 9 tuổi.
TRƯỜNG TIỂU HỌC ........
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: KHOA HỌC 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
B | C | A | A | C | B |
7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
A | D | D | A | D | A |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án |
Câu 1 (1,0 điểm) | Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên: - Duy trì sự sống: Bảo vệ môi trường giúp duy trì hệ sinh thái và cung cấp các nguồn tài nguyên cần thiết cho con người. - Ứng phó biến đổi khí hậu: Giảm ô nhiễm và bảo vệ tài nguyên giúp hạn chế các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu. - Phát triển bền vững: Đảm bảo tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lý để phục vụ cho hiện tại và tương lai. - Cải thiện chất lượng cuộc sống: Môi trường trong lành mang lại sức khỏe tốt và cuộc sống an toàn hơn. |
Câu 2 (1,0 điểm) | Những chất thải mà sinh vật và con người thải ra môi trường là: - Phân và xác sinh vật. - Bãi rác thải sinh hoạt. - Khí thải từ các hoạt động sản xuất, giao thông của con người. - Túi nilong. |
Câu 3 (1,0 điểm) | - Cảm giác toàn là khi chúng ta cảm thấy vui vẻ, thoải mái, không lo lắng, sợ hãi,… - Hiến pháp Việt Nam quy định “Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhâm phẩm; Nghiêm cấm xâm hại, hành hạ, ngược đãi, bỏ mặc, lạm dụng, bóc lột sức lao động và những hành vi khác vi phạm quyền trẻ em. |
Câu 4 (1,0 điểm) | Đặc điểm của tuổi ấu thơ giai đoạn từ 6 – 9 tuổi: - Chiều cao và cân nặng phát triển tương đối đồng đều. Răng sữa dần được thay thế bằng răng vĩnh viễn. Trẻ có thể tự làm những việc chăm sóc bản thân.Hoạt động học tập giữ vai trò chủ đạo. |
Đề thi Khoa học 5 Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Khoa học 5 Kết nối tri thức, Đề thi cuối kì 2 Khoa học 5
Bình luận