Đề thi cuối kì 1 Toán 5 KNTT: Đề tham khảo số 1
Trọn bộ Đề thi cuối kì 1 Toán 5 KNTT: Đề tham khảo số 1 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TOÁN 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
123,45 ………. 89,23 = 34,22
Câu 2. Chọn phát biểu đúng:
- Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; … ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang trái hai; ba; bốn … chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; … ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang phải hai; ba; bốn … chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; … ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang trái một; hai; ba; … chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; … ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang phài một; hai; ba; … chữ số.
Câu 3. Muốn tính diện tích hình thang, ta làm như thế nào?
- Diện tích hình thang bằng hiệu độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- Diện tích hình thang bằng độ dài đáy nhỏ nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- Diện tích hình thang bằng độ dài đáy lớn nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Câu 4. Hình dưới đây là hình gì?
|
|
|
|
Câu 5. Chu vi của hình tròn có bán kính bằng 2cm là:
|
|
|
|
Câu 6. Điền dấu >; <; = phù hợp vào chỗ chấm:
18,15 : 2,5 …….. 18,445 : 3,5
|
|
|
Câu 7. Chọn đáp án có hình minh họa tam giác vuông
![]() | ![]() | ||
![]() | ![]() |
Câu 8: Kết quả của phép tính 6,15 – 1,13 là:
|
|
|
|
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 23,45 + 12,63 | b. 123,5 – 3,89 |
c. 8,3 | d. 92,95 : 3,25 |
Câu 2. (1 điểm) Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.
a. 12,3 < 23,25 : 1,5 |
|
b. 67,8 > 123, 56 - 45 |
|
Câu 3. (1.5 điểm) Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 1 014,9 m2, đáy lớn 34,6m, đáy bé kém đáy lớn 9,5m. Tính chiều cao của thửa ruộng đó
Câu 4. (1 điểm) Tính chu vi và diện tích của mảnh đất gồm một hình chữ nhật và hình tam giác vuông như hình dưới đây:
Câu 5. (0.5 điểm) Tổng hai số thập phân là 51,7. Tìm hai số đó biết rằng viết chữ số 5 vào bên trái số bé ta được số lớn.
TRƯỜNG TIỂU HỌC .............
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1(2023 – 2024)
MÔN: TOÁN 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
B | C | D | A | B | B | D | C |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | ||||||||
Câu 1 (2 điểm) |
| ||||||||
Câu 2 (1 điểm) |
| ||||||||
Câu 3 (1.5 điểm) | Bài giải Đáy bé của thửa ruộng hình thang đó là : 34,6 – 9,5 = 25,1 (m) Tổng đáy lớn và đáy bé là : 34,6 + 25,1 = 59,7 (m) Chiều cao của thửa ruộng là : 1 014,9 : 59,7 = 17 (m) Đáp số : 17m | ||||||||
Câu 4 (1 điểm) | Bài giải Vì EBCD là hình chữ nhật nên BC = ED = 30m Chu vi mảnh đất là : 30 + 40 + 30 + 50 + 30 = 180 (m) Diện tích hình chữ nhật là : 30 Diện tích hình tam giác là : Diện tích mảnh đất là : 1500 + 600 = 2100 (m2) Đáp số : 180 m và 2100 m2 | ||||||||
Câu 5 (0,5 điểm) | Bài giải Nếu viết thêm chữ số 5 vào bên trái số bé thì ta được số lớn tức là số lớn hơn số bé 50 đơn vị. Số lớn là : (51,7 + 50) : 2 = 50,85 Số bé là : 50,85 – 50 – 0,85 Đáp số : 50,85 và 0,85 |
Đề thi Toán 5 Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Toán 5 Kết nối tri thức, Đề thi cuối kì 1 Toán 5 KNTT:
Bình luận