Đề thi cuối kì 1 Toán 3 CD: Đề tham khảo số 2
Đề tham khảo số 2 giữa kì 1 Toán 3 Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MÔN TOÁN – LỚP 3 CÁNH DIỀU
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Cộng | |
1 | Số học | Số câu | 04 | 02 | 02 | 08 |
Câu số | 1, 2, 4, 5 | 6, 7, 8 | 9, 10 |
| ||
2 | Hình học và đo lường | Số câu | 01 |
|
| 01 |
Câu số | 03 |
|
|
| ||
TS câu | 05 | 03 | 02 | 10 |
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: TOÁN – LỚP 3 CÁNH DIỀU
Câu 1. Tính nhẩm: (1 điểm)
a/ 3 x 9 =
b/ 4 x 7 =
c/ 63 : 9 =
d/ 40 : 5 =
Câu 2. Viết (theo mẫu) : (1 điểm)
Số đã cho | 6 | 3 | 9 |
Thêm 3 đơn vị | 9 | ... | ... |
Giảm đi 3 lần | 2 | ... | ... |
Câu 3. Hình vuông có cạnh 12dm. Chu vi hình vuông là:
A. 48 dm
B. 24 dm
C. 16 dm
Câu 4. Đặt tính rồi tính: (1 điểm)
637 + 151 ........................................................ ........................................................ ........................................................ | 241 x 2 ........................................................ ........................................................ ........................................................ |
524 – 219 ........................................................ ........................................................ ........................................................ | 846 : 4 ........................................................ ........................................................ ........................................................ |
Câu 5. Chum thứ nhất đựng 100l tương, chum thứ hai đựng ít hơn chum thứ nhất 18l tương. Cả hai chum đựng số lít tương là: (1 điểm)
A. 182 lít
B. 82 lít
C. 118lít
Câu 6. Giá trị của biểu: 750 - 101 x 6 là: (1 điểm)
A. 3 894
B. 644
C. 649
Câu 7. Chọn dấu ( +, -, x, : ) hoặc dấu ( ) vào vị trí thích hợp để biểu thức có giá trị đúng. (1 điểm)
a. 8 ... 4 .... 2 = 1
b. 8 ... 4 ...2 = 10
Câu 8. Tính giá trị của biểu thức sau: (1 điểm)
21 x 4 : 2 = .......................
= ........................
= ........................
9. Mỗi bao thóc cân nặng 20 kg, mỗi bao ngô cân nặng 30kg. Hỏi 4 bao thóc và 1 bao ngô cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam ? (1 điểm)
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
10. Người ta xếp 800 hộp sữa thành các dây, mỗi dây 4 hộp. Sau đó, xếp các dây sữa vào các thùng, mỗi thùng 5 dây sữa. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng sữa?. (1 điểm )
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Đáp án Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh diều
Câu 1. Tính nhẩm: (Mức 1): 1 điểm. Sai mỗi ý trừ 0,5 điểm
a/ 3 x 9 = 27
b/ 4 x 7 = 28
c/ 63 : 9 = 7
d/ 40 : 5 = 8
Câu 2. Viết (theo mẫu) : (1 điểm). Sai mỗi ý trừ 0,5 điểm.
Số đã cho | 6 | 3 | 9 |
Thêm 3 đơn vị | 9 | 6 | 12 |
Giảm đi 3 lần | 2 | 1 | 3 |
Câu 3. Hình vuông có cạnh 12dm. Chu vi hình vuông là: (1 điểm).
A. 48 dm
Câu 4. Đặt tính rồi tính: (1 điểm). Sai mỗi ý trừ 0,5 điểm
637 + 151 = 788
241 x 2= 428
524 – 219 = 305
846 : 4 = 211( dư 2)
Câu 5. Chum thứ nhất đựng 100l tương, chum thứ hai đựng ít hơn chum thứ nhất 18l tương. Cả hai chum đựng số lít tương là: (1 điểm)
A. 182 lít
Câu 6. Giá trị của biểu: 750 - 101 x 6 là: (1 điểm)
B. 644
Câu 7. Chọn dấu ( +, -, x, : ) hoặc dấu ( ) vào vị trí thích hợp để biểu thức có giá trị đúng.
(1 điểm) . Sai mỗi dấu trừ 0,5 điểm
a. 8 : 4 : 2 = 1
b. 8 + 4 - 2 = 10
Câu 8. Tính giá trị của biểu thức sau: (1 điểm)
21 x 4 : 2 = 84 : 2 (0, 5 điểm)
= 42 (0, 5 điểm)
Câu 9. Mỗi bao thóc cân nặng 20 kg, mỗi bao ngô cân nặng 30kg. Hỏi 4 bao thóc và 1 bao ngô cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam ? (1 điểm)
Bài giải
4 bao thóc cân nặng là:
20 x 4 = 80 (kg) 0, 5 điểm
4 bao thóc và 1 bao ngô cân nặng là:
80 + 30 = 110 kg)
Đáp số: 110 Kg 0, 5 điểm
Câu 10. Người ta xếp 800 hộp sữa thành các dây, mỗi dây 4 hộp. Sau đó, xếp các dây sữa vào các thùng, mỗi thùng 5 dây sữa. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng sữa? (1 điểm)
Bài giải:
Số dây sữa có được là:
800 : 4 = 200 (dây) 0, 5 điểm
Số thùng sữa có được là:
200 : 5 = 40 (thùng)
Đáp số: 40 thùng sữa 0,5 điểm
Thêm kiến thức môn học
Đề thi giữa kì 1 Toán 3 Cánh diều Đề tham khảo số 2, đề thi giữa kì 1 Toán 3 CD, đề thi Toán 3 giữa kì 1 Cánh diều Đề tham khảo số 2
Bình luận