Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 9 trồng cây ăn quả CD: Đề tham khảo số 2

Trọn bộ Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 9 trồng cây ăn quả CD: Đề tham khảo số 2 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9

CẤNH DIỀU

ĐỀ BÀI

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) 

Câu 1 (0,25 điểm). Vai trò của cây xoài là

  1.  làm cây ăn quả

  2.  làm cây cho bóng mát

  3.  làm dược liệu

  4.  chống xói mòn đất.

  5.  lấy cảnh quan.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 2 (0,25 điểm). Bộ rễ của cây xoài thuộc loại rễ nào?

A. Rễ cọc.

B. Rễ chùm.

C. Tuỳ từng giống xoài.

D. Tuỳ từng môi trường.

Câu 3 (0,25 điểm). Hình ảnh dưới đây thuộc bộ phận nào của cây thanh long?

 

Tech12h

A. Chồi non.

B. Lá thanh long.

C. Hoa thanh long.

D. Quả thanh long.

Câu 4 (0,25 điểm). Khối lượng của quả thanh long trưởng thành dao động khoảng

A. 300 - 500g.

B. 3kg - 5kg.

C. 200 - 300g.

D. 500 - 600g.

Câu 5 (0,25 điểm). Giai đoạn không nên tưới nước cho cây xoài là

A. giai đoạn ra quả.

B. giai đoạn ra lộc.

C. giai đoạn ra hoa.

D. giai đoạn trước ra hoa 2 - 3 tháng.

Câu 6 (0,25 điểm). Ý nào sau đây nói không đúng về đặc điểm hoa của cây nhãn?

  1. Có thể ra hoa đực, hoa cái hoặc lưỡng tính.

  2. Hoa chủ yếu tự thụ phấn.

  3. Cành hoa phân nhánh nhiều.

  4. Mỗi chùm có khoảng 200 – 400 hoa.

Câu 7 (0,25 điểm). Ý nào sau đây nói không đúng về đặc điểm quả của cây nhãn?

  1. Khi chín, vỏ quả xoài thường có màu vàng hoặc tím vàng.

  2. Thịt quả thường có màu vàng đậm, mềm, ít xơ.

  3. Khối lượng quả đạt 100 – 1 000g tùy loại.

  4. Hạt xoài thường lớn, vỏ hạt có lớp lông xơ dày.

Câu 8 (0,25 điểm). Đâu không phải quy trình và chăm sóc cây xoài?

  1. Lựa chọn thời tiết.

  2. Xác định mật độ trồng cây.

  3. Chuẩn bị hố trồng cây.

  4. Trồng cây.

Câu 9 (0,25 điểm). Nhãn là loại thực vật ___________

A. thân leo.

B. thân thảo.

C. thân gỗ.

D. thân bò.

Câu 10 (0,25 điểm). Chọn phát biểu sai.

A. Lá thanh long tiêu biến thành gai.

B. Hoa thanh long thuộc loại đơn tính.

C. Hoa thanh long thuộc loại lưỡng tính.

D. Cây thanh long thường ra hoa vào tháng 4 - 10.

Câu 11 (0,25 điểm). “Trộn đất tơi xốp rồi đặt cây sống vào lớp đất sâu” là kỹ thuật của giai đoạn nào trong chăm sóc cây thanh long?

A. Lựa chọn thời vụ cây trồng.

B. Xác định mật độ cây trồng.

C. Chuẩn bị trụ hoặc giàn.

D. Trồng cây.

Câu 12 (0,25 điểm). Đâu không phải đặc điểm thực vật học của cây thanh long?

  1. Có hai loại rễ.

  2. Là loại cây thân gỗ.

  3. Hoa thuộc loại hoa lưỡng tính.

  4. Quả to, hình bầu dục.

Câu 13 (0,25 điểm). Ý nào sau đây nói không đúng về mật độ trồng cây thanh long?

  1. Được trồng theo trụ với mật độ 900 – 1000 trụ/ha.

  2. Mỗi trụ trồng 3 cây phân bố đều ba hướng.

  3. Khoảng cách giữa các trụ là 3 m x 3 m.

  4. Trồng theo luống trên giàn, khoảng cách cây trên một luống là 0,4 – 0,5m.

Câu 14 (0,25 điểm). Hoa nhãn có mấy loại?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 15 (0,25 điểm). Chọn câu SAI. Các yêu cầu ngoại cảnh đối với cây nhãn là gì?

A. Nhiệt độ thích hợp từ 21°C - 27°C.

B. Độ ẩm không khí 50 - 60%

C. Cây cần đủ ánh sáng, nhưng không ưa ánh sáng mạnh và chịu được bóng râm.

D. Thích hợp trồng ở đất phù sa là thích hợp nhất, độ pH = 6 - 6,5.

Câu 16 (0,25 điểm). Cây nhãn cần ít nước trong thời kỳ nào?

A. Thời kỳ ra hoa.

B. Thời kỳ sinh trưởng của quả.

C. Thời kỳ ra lá.

D. Thời kỳ quả chín.

Câu 17 (0,25 điểm). Thời vụ trồng nhãn tốt nhất là

A. mùa Xuân.

B. mùa khô.

C. mùa mưa.

D. mùa Đông.

Câu 18 (0,25 điểm). Loại sâu hại chính cho cây xoài là gì?

A. Rầy xanh, ruồi đục quả, rẹp, châu chấu.

B. Bọ cánh cứng, bọ dừa, sâu róm.

C. Kiến, bọ xít, bọ rùa.

D. Bọ ngựa, bọ dừa, sâu đục thân.

Câu 19 (0,25 điểm). “Biện pháp tăng cường bón phân hữu cơ” thuộc nhóm biện pháp nào trong việc để phòng trừ sâu bệnh trên cây xoài?

A. Biện pháp cơ giới.

B. Biện pháp canh tác.

C. Biện pháp sinh học.

D. Biện pháp hóa học.

Câu 20 (0,25 điểm). Vì sao cần tỉa cành và tạo tán cây xoài?

A. Để hãm chiều cao giúp cây tập trung dinh dưỡng phát triển cành lá và quả.

B. Để giảm sản lượng vụ sau.

C. Để tăng lượng sâu, bệnh hại.

D. Để tăng chiều cao cây.

Câu 21 (0,25 điểm). Hoa bị rụng và quả bị nhỏ hơn là ảnh hưởng của yếu tố ngoại cảnh nào?

A. Thiếu ánh sáng.

B. Thiếu nước.

C. Nhiệt độ quá cao.

D. Đất nhiều chất dinh dưỡng.

Câu 22 (0,25 điểm). “Sử dụng chế phẩm vi sinh” thuộc nhóm biện pháp nào trong việc để phòng trừ sâu bệnh trên cây xoài?

A. Biện pháp cơ giới.

B. Biện pháp canh tác.

C. Biện pháp sinh học.

D. Biện pháp hóa học.

Câu 23 (0,25 điểm). Kích thước hố trồng nhãn đối với đất phù sa đất đồng bằng là

A. rộng 80cm; sâu 40 - 60cm.

B. rộng 100cm; sâu 40 - 60cm.

C. rộng 100cm; sâu 60 - 80cm.

D. rộng 80cm; sâu 60 - 80cm.

Câu 24 (0,25 điểm). Thời gian thu hoạch nhãn vào lúc nào trong ngày là tốt nhất?

A. Trong ngày tạnh ráo, vào buổi sáng hoặc buổi chiều.

B. Vào ngày mưa, vào buổi sáng hoặc buổi chiều.

C. Vào mùa mưa, buổi trưa, trời nóng.

D. Vào mùa khô, buổi trưa, trời nóng.

Câu 25 (0,25 điểm). Thời gian hoa thanh long nở đến khi thu hoạch quả khoảng bao nhiêu ngày?

A. 20 - 35 ngày.

B. 52 - 80 ngày.

C. 70 - 90 ngày.

D. 22 - 30 ngày.

Câu 26 (0,25 điểm). Hiện nay có bao nhiêu loại quả thanh long?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 27 (0,25 điểm). : Khi bảo quản nhãn sau khi hái, được đóng gói và đưa đến nơi tiêu thụ hoặc vào kho lạnh bảo quản ở nhiệt độ:

A. 20 – 30 độ C.

B. 5 – 10 độ C.

C. 30 – 40 độ C.

D. 0 – 5 độ C.

Câu 28 (0,25 điểm). Nên bón thúc cho cây nhãn vào thời gian nào?

A. Khi ra hoa.

B. Sau khi thu hoạch quả.

C. Khi ra hoa và sau khi thu hoạch quả.

D. Không cần bón thúc.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy phân tích các yêu cầu ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây xoài.

Câu 2 (1,0 điểm). Mô tả các dấu hiệu cây thanh long bị thiếu phân bón.

TRƯỜNG THCS ......................................

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024  2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9

BỘ CẤNH DIỀU

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. 

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4 

Câu 5

Câu 6

D

A

D

A

D

B

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10 

Câu 11

Câu 12

C

A

C

B

D

B

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18

B

C

B

D

C

A

Câu 19

Câu 20

Câu 21

Câu 22 

Câu 23

Câu 24

B

A

B

C

A

A

Câu 25

Câu 26

Câu 27

Câu 28 

 

D

B

B

C

 

        B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Câu 1

(2,0 điểm)

Dựa vào kiến thức đã học trên lớp, HS phân tích được những yêu cầu về ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây xoài.

Ví dụ:

- Nhiệt độ: Cây xoài thích hợp trồng ở vùng có nhiệt độ trung bình năm khoảng 24 – 26 oC.

- Ánh sáng: Cây xoài ưa ánh sáng mạnh, cây có năng suất quả cao ở vùng có bức xạ mặt trời lớn.

- Độ ẩm: Những khu vực có lượng mưa trung bình khoảng 500 – 1 500 mm/năm phù hợp với trồng cây xoài.

…..

Câu 2 

(1,0 điểm)

Dấu hiệu cây thanh long bị thiếu phân bón:

-  Lá vàng, héo úa: Thiếu các chất dinh dưỡng như đạm (N), kali (K), hoặc magiê (Mg), lá cây thanh long sẽ chuyển sang màu vàng (nhất là lá già), kèm theo hiện tượng héo hoặc khô ở các mép lá.

- Lá nhỏ, cành yếu: Cây thiếu phân sẽ có sự phát triển chậm, cành yếu, lá nhỏ và thưa. Đặc biệt là thiếu đạm (N), cây sẽ không phát triển mạnh mẽ, làm giảm khả năng ra hoa và đậu quả.

- Cây còi cọc, phát triển chậm: Nếu thiếu phân bón, cây sẽ phát triển chậm, chiều cao cây thấp, cành nhánh không phát triển đồng đều.

-  Lá chuyển màu nhạt: Thiếu phân đa lượng (đạm, lân, kali) sẽ khiến lá cây có màu xanh nhạt, không phát triển mạnh.

….

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Công nghệ 9 trồng cây ăn quả Cánh diều, trọn bộ đề thi Công nghệ 9 trồng cây ăn quả Cánh diều, Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 9

Bình luận

Giải bài tập những môn khác