Dễ hiểu giải toán 2 Kết nối tri thức bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000

Giải dễ hiểu bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 2 Kết nối tri thức dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

I.HOẠT ĐỘNG

Câu 1: Tính 

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Giải nhanh:

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Câu 2: Đặt tính rồi tính. 

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Giải nhanh:

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Câu 3: Trong vườn ươm có 456 cây giống. Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng rừng. Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống? 

Giải nhanh:

Số cây giống còn lại trong vườn ươm là: 456 – 148 = 308 (cây)

II.LUYỆN TẬP 1

Câu 1: Tính (theo mẫu).

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Giải nhanh:

a)                        

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000    BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

b)

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Câu 2: Số? 

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Giải nhanh:

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Câu 3: Tìm địa chỉ cho mỗi bức thư.

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Giải nhanh:

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Câu 4: Đầu năm, một công ty có 205 người đang làm việc. Đến cuối năm, công ty có 12 người nghỉ việc. Hỏi cuối năm, công ty đó còn lại bao nhiêu người đang làm việc?

Giải nhanh:

Cuối năm công ty còn lại: 205 – 12 = 193 người.

Câu 5: Trong tấm bản đồ, Rô-bốt đi qua các phép tính có kết quả kết quả theo thứ tự như sau:

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Giải nhanh:

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Rô-bốt có đến được kho báu.

III.LUYỆN TẬP 2

Câu 1: Tính (theo mẫu) 

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Giải nhanh:

a) 300 + 700 = 1 000                  b) 400 + 600 = 1 000

    1 000 – 300 = 700                      1 000 – 400 = 600

    1 000 – 700 = 300                      1 000 – 600 = 400

Câu 2: Số? 

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Giải nhanh:

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Câu 3: Kết thúc Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 30, Đoàn Thể thao Việt Nam giành được 288 huy chương gồm Vàng, Bạc, Đồng. Trong đó có 190 huy chương Bạc và Đồng. Hỏi Đoàn Thể thao Việt Nam giành được bao nhiêu huy chương Vàng?

Giải nhanh:

Đoàn thể thao Việt Nam dành được: 288 – 190 = 98 huy chương vàng.       

Câu 4: Số ghi ở sau mỗi chiếc áo là kết quả của một phép tính. Biết rằng áo màu đỏ ghi số lớn nhất. Áo màu vàng ghi số bé nhất. Tìm số ghi ở sau mỗi chiếc áo.

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

 

Giải nhanh:

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Câu 5: Em hãy giúp Rô-bốt tìm phép tính sai trong bức tranh rồi sửa lại cho đúng nhé!

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Giải nhanh:

Phép tính sai: 529 – 130 = 499 => Sửa lại: 529 – 130 = 399

IV.LUYỆN TẬP 3

Câu 1: Trong bức tranh, Việt vô ý xóa mất hết kết quả của các phép tính. Hãy giúp Mai tìm lại kết qảu của các phép tính trên bảng.

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Giải nhanh:

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Câu 2: Tìm chữ số thích hợp.

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Giải nhanh:

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Câu 3: Kết quả của mỗi phép tính tương ứng với một chữ cái như sau:

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Tính kết quả của mỗi phép tính rồi tìm chữ cái tương ứng với kết quả đó để giải ô chữ trong bảng sau.

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Giải nhanh:

H

521 – 140 = 381

N

145 – 38 = 107

G

1000 – 600 = 400 

R

231 + 427 = 658

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Câu 4: Tìm cây nấm cho mỗi bạn nhím.

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Giải nhanh:

BÀI 62 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

Câu 5: Biết độ cao của một số núi ở Việt Nam như sau:

Tên núi

Độ cao

Núi Bà Đen (Tây Ninh)

986 m

Núi Cấm (An Giang)

705 m

Núi Ngự Bình (Thừa Thiên – Huế)

107 m

Núi Sơn Trà (Đà Nẵng)

696 m 

1. Trong các núi đó, núi nào cao nhất, núi nào thấp nhất?

2. Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm bao nhiêu mét?

3. Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà bao nhiêu mét?

Giải nhanh:

a) Núi Bà Đen cao nhất, núi Ngự Bình thấp nhất.

b) Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm: 986 – 705 = 281 mét.

c) Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà : 696 – 107 = 589 mét.

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác