Dễ hiểu giải Tin 11 Tin học ứng dụng Kết nối bài 11 Cơ sở dữ liệu

Giải dễ hiểu bài 11 Cơ sở dữ liệu. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Tin học ứng dụng 11 kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 11 - CƠ SỞ DỮ LIỆU

MỞ ĐẦU   

Câu 1: Theo em, việc lưu trữ dữ liệu phục vụ các bài toán quản lí có phải chỉ là việc chuyển các ghi chép trên giấy thành văn bản trên máy tính không?

Giải nhanh:

Việc lưu trữ dữ liệu phục vụ các bài toán quản lí không phải chỉ là việc chuyển các ghi chép trên giấy thành văn bản trên máy tính.

1. YÊU CẦU TỔ CHỨC LƯU TRỮ DỮ LIỆU MỘT CÁCH KHOA HỌC

Hoạt động 1. Có cần lưu trữ bảng điểm lớp học không?

Câu 1: Giáo viên dạy mỗi môn học bắt buộc phải có một số điểm - bảng điểm môn học. Một bản sao của bảng điểm môn học được gửi cho giáo viên chủ nhiệm lớp. Hãy cùng thảo luận xem có cần lưu trữ bảng điểm của lớp học không?

Giải nhanh:

Việc lưu trữ bảng điểm của lớp học là rất cần thiết. Bảng điểm của lớp học là một tài liệu quan trọng để giáo viên và nhà trường có thể đánh giá kết quả học tập của học sinh trong môn học đó.

Câu hỏi

Câu 1: Hãy giải thích yêu cầu về tính nhất quán dữ liệu trong lưu trữ dữ liệu.

Giải nhanh:

Tính nhất quán dữ liệu là yêu cầu quan trọng trong lưu trữ dữ liệu để đảm bảo tính đồng nhất và chính xác giữa các bảng dữ liệu, file hoặc phiên bản dữ liệu khác nhau. 

Câu 2: Tại sao cần tổ chức lưu trữ dữ liệu độc lập với phần mềm?

Giải nhanh:

Dữ liệu cần được tổ chức lưu trữ một cách độc lập với việc xây dựng phát triển phần mềm, đảm bảo dễ dàng chia sẻ, dễ dàng bảo trì phát triển.

2. CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ MỘT SỐ THUỘC TÍNH CƠ BẢN

Hoạt động 2. Sự cần thiết phải lưu trữ dữ liệu theo một cấu trúc xác định

Câu 1: Hãy so sánh cách thức ghi chép và lưu trữ kết quả điểm môn học nêu trong Mục 1 với cách ghi chép và lưu trữ dưới dạng bảng. Theo em cách nào là phù hợp hơn? Thông qua ví dụ bảng điểm môn học hãy chỉ ra một vài lí do cần lưu trữ dữ liệu theo một cấu trúc xác định.

Giải nhanh:

Lưu trữ dưới dạng bảng là cách lưu trữ phù hợp hơn. Lí do cần lưu trữ dữ liệu theo một cấu trúc xác định:

  • Dễ dàng quản lý và tìm kiếm dữ liệu.
  • Đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu.
  • Tối ưu hóa hiệu suất tìm kiếm.
  • Hỗ trợ cho việc phân tích dữ liệu.
  • Đáp ứng các quy định và tiêu chuẩn.

Câu hỏi 

Câu 1: Hãy nêu ví dụ minh hoạ cho một vài thuộc tính cơ bản của CSDL.

Giải nhanh:

Ví dụ:

  • Tính cấu trúc: CSDL thư viện có bảng Độc-Giả gồm nhiều hàng, nhiều cột. Một cột là một thuộc tính và mỗi hàng là một thông tin bạn đọc.
  • Tính toàn vẹn: Mỗi thư viện đề có quy định về số sách nhiều nhất mà người đọc được mượn trong một lần.
  • Tính an toàn và bảo mật thông tin: Trong CSDL thư viện không phải ai cũng có thể xem thông tin về bạn đọc khác, chỉ có một số người đủ thẩm quyền như thủ thư mới có quyển truy cập để sửa đổi, xóa bạn đọc.

LUYỆN TẬP

Câu 1: Khi lưu trữ trên máy tính, theo em, có cần lưu trữ cột điểm trung bình trong bảng điểm môn học không?

Giải nhanh:

Cần lưu để cập nhật đầy đủ và chi tiết nhất.

Câu 2: Hãy lấy một ví dụ minh hoạ cho sự cần thiết của việc lưu trữ dữ liệu độc lập với phần mềm khai thác dữ liệu.

Giải nhanh:

Ví dụ là trong lĩnh vực y tế - khám chữa bệnh. Việc lưu trữ dữ liệu y tế độc lập với phần mềm khai thác dữ liệu là cần thiết để đảm bảo tính linh hoạt và dễ dàng trong việc truy xuất và phân tích dữ liệu, tăng tính bảo mật và an toàn của dữ liệu.

VẬN DỤNG

Câu 1: Thư viện là nơi em có thể đến để đọc hay mượn sách. Hãy đề xuất các dữ liệu cần quản lí của một thư viện.

Giải nhanh:

  1. Sách (Mã sách, Tên sách, Mã tác giả, Mã thể loại, Mã NXB, Năm xuất bản)
  2. Tác giả (Mã tác giả, Tên tác giả, Website, Ghi chú)
  3. Thể loại (Mã thể loại, Tên thể loại)
  4. Nhà xuất bản (Mã NXB, Tên NXB, Địa chỉ, Email, Thông tin người đại diện)
  5. Độc giả (Mã độc giả, Tên độc giả, Địa chỉ, Số thẻ)
  6. Thẻ thư viện (Số thẻ, Ngày bắt đầu, Ngày hết hạn, Ghi chú)
  7. Nhân viên (Mã nhân viên, Họ tên, Ngày sinh, Số điện thoại)
  8. Mượn trả (Mã mượn trả, Số thẻ, Mã nhân viên, Ngày mượn)
  9. CT Mượn trả (Mã mượn trả, Mã sách, Ghi chú, Đã trả, Ngày trả)

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác