Dễ hiểu giải địa lí 9 chân trời bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Giải dễ hiểu bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Địa lý 9 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 2. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH DÂN CƯ
MỞ ĐẦU
CH: Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội khác nhau đã tạo nên bức tranh phân bố dân cư khá đa dạng giữa đồng bằng và miền núi, thành thị và nông thôn. Hiện nay, dân cư nước ta đang phân bố như thế nào? Quần cư nông thôn và quần cư thành thị có sự khác biệt ra sao?
Giải nhanh:
1. Mật độ dân số:
+ Trung bình: 312 người/km² (năm 2023).
+ Phân bố không đồng đều: Cao ở các khu vực đồng bằng, ven biển.
- Thấp ở các khu vực miền núi.
2. Tỷ lệ dân thành thị:
+ Tăng nhanh:
Năm 2023: 41,4%.
Dự kiến năm 2030: 50%.
| Quần cư nông thôn | Quần cư thành thị |
Mật độ dân số | Thấp | Cao |
Lĩnh vực | Chủ yếu nông nghiệp | Công nghiệp, dịch vụ, thương mại |
Nhà ở | Phân bố thưa thớt, chủ yếu là nhà cấp 4 | Tập trung, cao tầng, đa dạng loại hình nhà ở. |
Cơ sở hạ tầng | Hạn chế | Phát triển |
Lối sống | Gắn liền với thiên nhiên, giản dị | Hiện đại, năng động. |
Văn hoá | Giữ gìn nhiều nét văn hóa truyền thống | Pha trộn nhiều nền văn hóa, hiện đại. |
1. Đặc điểm phân bố dân cư
CH: Dựa vào hình 2, bảng 2.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày những đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta.
Giải nhanh:
- Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao nhất; Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất.
- Tỉ lệ dân thành thị thấp, xu hướng tăng nhanh.
2. Quần cư thành thị và quần cư nông thôn
CH: Dựa vào bảng 2.2, hãy trình bày sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn ở nước ta.
Giải nhanh:
| Quần cư nông thôn | Quần cư thành thị |
Mật độ dân số | Thấp | Cao |
Lĩnh vực | Chủ yếu nông nghiệp, phát triển lâm nghiệp, thuỷ sản | Công nghiệp, dịch vụ, thương mại là chủ đạo |
Cấu trúc | Phân bố thưa thớt, chủ yếu là thôn, ấp, bản, làng, đơn vị hành chính cấp xã, huyện | Tập trung, cao tầng, đa dạng loại hình nhà ở từ chung cư, các khu đô thị, đơn vị hành chính là thị trấn, phường, thị xã, quận, thành phố |
Cơ sở hạ tầng | Hạn chế | Phát triển |
Lối sống | Gắn liền với thiên nhiên, giản dị | Hiện đại, năng động. |
Văn hoá | Giữ gìn nhiều nét văn hóa truyền thống | Pha trộn nhiều nền văn hóa, hiện đại. |
\
LUYỆN TẬP
CH: Dựa vào hình 2, hãy xác định trên bản đồ các địa phương có mật độ dân số trên 1000 người/km². Giải thích nguyên nhân.
Giải nhanh:
Các địa phương: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Cần Thơ, TP. Hồ Chí Minh, An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau, Đà Nẵng, Quảng Nam, Khánh Hòa, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu
Nguyên nhân:
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi
- Nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất, dịch vụ phát triển
- Giao thông thuận lợi, y tế - giáo dục phát triển
VẬN DỤNG
CH: Địa phương em sinh sống là thành thị hay nông thôn? Hãy tìm hiểu và viết báo cáo ngắn về các đặc điểm của loại hình quần cư đó.
Giải nhanh:
1. Mật độ dân số:
- Cao: 2.631 người/km² (năm 2023).
- Tăng nhanh
2. Phân bố dân cư:
- Tập trung: Khu vực nội thành, các khu vực ven đô.
- Thưa thớt: Vùng sâu, vùng xa.
3. Loại hình quần cư:
- Chủ yếu: Quần cư thành thị.
- Phát triển: Các khu đô thị mới.
4. Nghề nghiệp: Công nghiệp, dịch vụ, thương mại,... Chủ yếu là ngành dịch vụ.
5. Vấn đề:
- Áp lực lên cơ sở hạ tầng: Giao thông, nhà ở, môi trường.
- Tệ nạn xã hội
6. Giải pháp:
- Phát triển đô thị: Mở rộng diện tích, phát triển giao thông công cộng.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống: Giáo dục, y tế, môi trường.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận