Dễ hiểu giải Công nghệ thiết kế 10 Cánh diều bài 16 Bản vẽ xây dựng

Giải dễ hiểu bài 16 Bản vẽ xây dựng. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Công nghệ thiết kế 10 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 16: BẢN VẼ XÂY DỰNG

MỞ ĐẦU

CH: Quan sát hình 16.1 và cho biết bản vẽ xây dựng đóng vai trò gì trong quá trình xây dựng một ngôi nhà.

BÀI 16: BẢN VẼ XÂY DỰNG

Giải nhanh: 

+ Biểu diễn các thiết kế một cách trực quan và dễ hiểu

+ Tránh những sai sót không mong muốn trong khi xây dựng

+ Dựa vào bản vẽ xây dựng ngôi nhà, nhà thầu sẽ lập kế hoạch thi công và gia chủ có thể kiếm soát được tiến độ công trình chính xác.

+ Bản vẽ cũng là cơ sở để nhà thầu cũng như gia chủ có thể ước tính chi phí, ngân sách phù hợp, hạn chế chi phí phát sinh.

I. KHÁI NIỆM

Hình thành kiến thức: Bản vẽ nhà thường bao gồm các bản vẽ nào?

Giải nhanh: 

+ Bản vẽ phối cảnh

+ Bản vẽ mặt bằng

+ Bản vẽ mặt đứng

+ Bản vẽ mặt cắt

II. CÁC QUY ƯỚC VẼ BẢN VẼ XÂY DỰNG

2. Một số kí hiệu quy ước trên bản vẽ nhà

Hình thành kiến thức: Ngôi nhà em có những đồ dùng gì? Hãy chỉ ra những kí hiệu của đồ dùng đó ở bảng 16.2.

BÀI 16: BẢN VẼ XÂY DỰNG

Giải nhanh: 

Học sinh tự nêu những đồ dùng có trong nhà và chỉ kí hiệu trong bảng 16.2 cho các bạn thấy.

Ví dụ: Ngôi nhà em có: cửa, bàn ghế, cầu thang, ti vi, tủ quần áo, giường, bệ bếp, bồn rửa bát, bồn cầu...(kí hiệu - bảng 16.2).

III. CÁC HÌNH BIỂU DIỄN TRÊN BẢN VẼ XÂY DỰNG

1. Bản vẽ mặt bằng tổng thể

Hình thành kiến thức: Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể hình 16.2 và điền thông tin theo bảng 16.4

BÀI 16: BẢN VẼ XÂY DỰNG

BÀI 16: BẢN VẼ XÂY DỰNG

Giải nhanh: 

Trình tự đọc

Nội dung đọc

Kết quả

1. Kích thước

+ Kích thước của khu đất

+ Kích thước của ngôi nhà sắp xây dựng.

+ 60000 x 54000

+ 21000 X 13000 

2. Vị trí

+ Vị trí của ngôi nhà trên khu đất

+ Hướng của ngôi nhà

+ Ở giữa khu dân cư liền kề và hồ điều hòa.

+ Hướng Nam, hướng ra mặt đường giao thông

3. Các công trình xung quanh

+ Sân 

+ Vườn hoa, cây cảnh

+ Cổng ra vào

+ Tường bao

+ Sân bóng chuyền, sân cầu lông.

+ Hồ điều hòa

+ 1

+ Màu đỏ

2. Bản vẽ các hình chiếu của ngôi nhà

BÀI 16: BẢN VẼ XÂY DỰNG

a. Mặt đứng

Hình thành kiến thức: Quan sát hình 16.3a và mô tả kiến trúc mặt trước của ngôi nhà cùng các bộ phận của nó.

Giải nhanh: 

Ngôi nhà có hai tầng, có mái ngói, cửa chính ở phía bên trái, phía trước cửa chính có bậc thềm; phía trên cửa chính là cửa ban công. Bên phải là cửa sổ.

b. Mặt cắt:

Hãy đọc kích thước chiều cao của từng tầng, chiều cao cửa đi và cửa sổ trên hình 16.3b

Giải nhanh: 

+ Kích thước chiều cao của từng tầng: 3300mm

+ Chiều cao cửa đi và cửa sổ: 2100mm

c. Mặt bằng:

Đọc bản vẽ mặt bằng ở hình 16.3c và điền thông tin theo bảng 16.5

BÀI 16: BẢN VẼ XÂY DỰNG

Giải nhanh: 

Trình tự đọc

Nội dung đọc

Kết quả

1. Hình biểu diễn

+ Tên gọi hình chiếu

+ Hình chiếu mặt bằng tầng 1

 

2. Vị trí

+ Kích thước chung của ngôi nhà

+ Kích thước của từng phòng

 

+ 10800 x 7000

+ Phòng khách: 4500 x 3800

+ Bếp + phòng ăn: 4200 x 3500

+ Phòng kho: 2700 x 1500

+ Phòng WC: 2700 x 1100

+ Phòng ngủ: 4500 x 2500

3. Cách bố trí các phòng

+ Số phòng

+ Công năng của từng phòng 

+ 5 

+ Phòng khách : tiếp khách; 

+ Bếp + phòng ăn: nấu nướng + ăn uống

+ Phòng kho: chứa đồ

+ Phòng WC: tắm giặt + vệ sinh

+ Phòng ngủ: nghỉ ngơi + ngủ nghỉ.

4. Các bộ phận của ngôi nhà

+ Số cửa đi, cửa thông phòng, cửa sổ

+ Kích thước của từng cửa

+ Loại cửa được sử dụng 

+ Số cửa:

  • 1 cửa chính: rộng 1600mm
  • 1 cửa phòng ngủ: rộng 800 mm
  • 1 của phòng vệ sinh: rộng 700 mm
  • 1 cửa phòng kho: rộng 800 mm
  • 4 cửa sổ: cửa sổ phòng khách: rộng 660 mm; phòng ngủ: 1300 mm; phòng bếp: 920 mm; phòng ăn: 1300 mm.

5. Bài trí vật dụng trong phòng

+ Phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, phòng vệ sinh

+ Phòng khách:  bộ ghế sofa; cây cảnh; kệ tivi

+ Phòng ngủ: giường, tủ quần áo

+ Phòng bếp: bàn ăn; bệ bếp; bếp gas

+ Phòng vệ sinh: xí bệt, bồn rửa mặt

+ Phòng kho

IV. LẬP BẢN VẼ XÂY DỰNG ĐƠN GIẢN

BÀI 16: BẢN VẼ XÂY DỰNG

Hình thành kiến thức: Với khổ giấy A4 thì em chọn tỉ lệ bao nhiêu để phù hợp với kích thước mặt bằng xây dựng ở hình 16.4?

Giải nhanh: 

Với khổ giấy A4 thì em chọn tỉ lệ 1:100 để phù hợp với kích thước mặt bằng xây dựng ở hình 16.4.

Hình thành kiến thức: Hãy cho biết diện tích các phòng ở hình 16.4d

Giải nhanh:

Diện tích các phòng ở hình 16.4d:

+ Diện tích phòng khách: 5000 x 3900  = 19500 mm2

+ Diện tích 2 phòng ngủ: 3900 x 3500 x 2= 27300 mm2

+ Diện tích phóng WC là: 3100 x 1500 = 4650 mm2

+ Diện tích phòng ăn + bếp là: 3900 x 3500 = 13650 mm2

Hình thành kiến thức: Hãy cho biết các hình 16.4a, b, c, d tương ứng với từng bước nào trong cách vẽ mặt bằng ngôi nhà?

Giải nhanh:

+ Hình 16.4a: Bước 1

+ Hình 16.4b: Bước 2

+ Hình 16.4c: Bước 3

+ Hình 16.4d: Bước 4

Thực hành:

  1.  Với cùng kích thước mặt bằng xây dựng như ở hình 16.4, hãy vẽ mặt bằng nhà theo ý tưởng của em.

BÀI 16: BẢN VẼ XÂY DỰNG

  1.  Đọc bản vẽ mặt bằng mà em vừa lắp và liệt kê vào bảng như gợi ý bảng 16.5.

BÀI 16: BẢN VẼ XÂY DỰNG

Giải nhanh: 

Học sinh tự hoàn thành theo ý tưởng của bản thân.

VẬN DỤNG

 Hãy lập bản vẽ mặt bằng ngôi nhà của em đang ở và chia sẻ với bạn về bản vẽ đó.

Giải nhanh:

Gợi ý:

BÀI 16: BẢN VẼ XÂY DỰNG

BÀI 16: BẢN VẼ XÂY DỰNG

 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác