Đáp án Ngữ văn 6 Chân trời bài 8: Thực hành tiếng việt

Đáp án bài 8: Thực hành tiếng việt. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

Câu 1: Trong các từ sau, đâu là từ mượn tiếng Hán, đâu là từ mượn các ngôn ngữ khác?

     Nhân loại, thế giới, video, nhận thức, cộng đồng, xích lô, cô đơn, nghịch lí, mê cung, a-xit, ba-zơ.

Đáp án chuẩn:

- Từ mượn tiếng Hán là: nhân loại, thế giới, nhận thức, cộng đồng, cô đơn, nghịch lí, mê cung.

- Từ mượn các ngôn ngữ khác: video, xích lô, a-xit, ba-zơ.

Câu 2: Theo em, vì sao chúng ta mượn những từ như email, video, Internet?

Đáp án chuẩn:

Chúng ta sử dung những từ mượn gốc Âu để làm phong phú thêm ngôn ngữ của chúng ta nhưng phải được sử dung theo đúng nguyên tắc tránh bị xem là lạm dụng từ.

Câu 3: Em hãy đọc đoạn văn sau vả Giải nhanh câu hỏi:

         Một cán bộ hưu trí ở phường Hàng Bồ, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội bực bội kế lại: "Do có công việc tại Thành phố Hồ Chí Minh một tuần nên tôi đã gọi điện tới một khách sạn trong đó để đặt phòng. Trong khi tôi đang hỏi về giá cả, dịch vụ thì cô lễ tân nghe điện thoại tuôn ra một tràng: “Anh book (đặt) phòng ạ? Anh chọn single hay double room (phòng đơn hay phòng đôi). “Anh sure (chắc chắn) rồi chứ? Anh có thể fix (cố định) lịch chính xác ngày đến được không? Trong trường hợp máy bay delay (hoãn chuyến) hoặc thay đổi kế hoạch anh phải confirm (xác nhận) lại cho em. Tôi nghe mà không thể liệu cô ta đang nói gì.”

(Bảo Linh, Sanh điệu hay tự đánh mốt mình? Báo An ninh thủ đó, số ra ngày 28-4-2012)

      Trơng câu chuyện trên, vì sao người cán bộ hưu trí không hiểu được những điều nhân viên lễ tân nói? Từ đó, em rút ra bài học gì về việc sử đụng từ mượn trong giao tiếp?

Đáp án chuẩn:

- Trong câu chuyện trên, người cán bộ hưu trí không thể hiểu được những điều nhân viên lễ tân nói

- Vì nhân viên đã dùng quá nhiều từ mượn gốc Âu khiến cho người nghe khó hiểu. Mặt khác, cán bộ hưu trí là người lớn tuổi sẽ khó nghe và khó hiểu được từ mượn.

Câu 4: Giải thích nghĩa của từ in đậm trong các câu sau:

a. Thấy con mình có tài năng thiên bẩm vệ hội hoạ, người cha đã cho cậu theo học thầy Ve-rốc-chi-ô, một họa sĩ nổi tiếng.

b. Hai câu tục ngữ trên mới đọc qua có về mâu thuẫn, phủ định lẫn nhau, nhưng suy nghĩ kĩ thì thấy chúng bổ sung cho nhau, làm cho nhận thức về việc học thêm toàn diện.

c. Lực lượng chống giặc ngoại xâm, bảo vệ Tô quốc của dân tộc bình thường tiềm ẩn trong nhân dân, tương tự như chú bé làng Gióng nằm im không nói, không cười.

d. Quá trình phát triển của nhân vật Thánh Gióng dồi dào ý nghĩa nhân sinh và nên thơ, nên hoa biết bao!

Đáp án chuẩn:

a) 

Tài năng

Hội họa

Họa sĩ

năng lực xuất sắc, khả năng làm giỏi và có sáng tạo trong công việc

là từ mượn hán-việt, hội trong hội tụ, họa trong họa sĩ, mang nghĩa là một ngành nghệ thuật trong đó con người sử dụng màu vẽ để tô lên một bề mặt như là giấy, hoặc vải, để thể hiện các ý tưởng nghệ thuật

người chuyên vẽ tranh nghệ thuật, có trình độ và đã được mọi người công nhận

b) 

Phủ định

Bổ sung

Nhận thức

bác bỏ sự tồn tại, sự cần thiết của cái gì

thêm vào cho đủ

nhận ra và biết được, hiểu được.

c) 

Dân tộc

Nhân dân

tên gọi những cộng đồng người có chung một ngôn ngữ, một lãnh thổ, một nền kinh tế và một truyền thống văn hoá

đông đảo những người dân, thuộc mọi tầng lớp, đang sống trong một khu vực nào đó.

d) 

Phát triển 

Nhân sinh

biến đổi hoặc làm cho biến đổi theo chiều hướng tăng, từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp

quan niệm thành hệ thống về cuộc đời, về ý nghĩa và mục đích sống của con người

Câu 5: Tìm những từ ghép có yếu tố Hán Việt trong bảng sau và giải thích nghĩa của những từ đó.

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

Đáp án chuẩn:

1- bình đẳng: ngang hàng nhau về trách nhiệm và quyền lợi.

2- đối thoại, đối đáp: cuộc nói chuyện giữa hai hay nhiều người với nhau để bàn bạc, trao đổi ý kiến.

3- tư chất nghĩa là đặc tính có sẵn của một người, riêng tư nghĩa là riêng của từng người.

4- quan điểm: cách nhìn nhận, suy nghĩ một sự vật, một vấn đề; quan sát là xem xét từng chi tiết để tìm hiểu.

5- tuyệt chủng nghĩa là mất hẳn nòi giống, tuyệt vọng nghĩa là mất hết mọi hi vọng.

Câu 6: Đặt ba câu sử dụng một số từ Hán Việt tìm được ở trên.

Đáp án chuẩn:

- Ngày nay, nam nữ có quyền bình đẳng như nhau.

- Mỗi người có một quan điểm khác nhau.

- Hiện nay, loài khủng long đã hoàn toàn tuyệt chủng.

Câu 7: Phân biệt nghĩa của những yếu tố Hán Việt đồng âm sau đây:

a) Thiên trong thiên vị, thiên trong thiên văn, thiên trong thiên niên kỉ.

b) Họa trong tai họa với họa trong hội họa, họa trong xướng họa.

c) Đạo trong lãnh đạo, đạo trong đạo tặc, đạo trong địa đạo.

Đáp án chuẩn:

a)

Thiên vị

Thiên văn

Thiên niên kỉ

thiên trong thiên vị là nghiêng theo, nghe theo một bên này hơn bên kia

thiên trong thiên văn là thiên nhiên

thiên trong thiên niên kỉ là chỉ thời gian (năm).

b)

Tai hoạ

Hội hoạ

Xướng hoạ

họa trong tai họa là chỉ điềm xấu xảy ra

họa trong hội họa là vẽ

họa trong xướng họa là đối đáp với nhau bằng những bài thơ cùng một thể, một vần

c)

Lãnh đạo

Đạo tặc

Địa đạo

đạo trong lãnh đạo là chỉ đạo

đạo trong đạo tặc là trộm cướp

đạo trong địa đạo là đường hầm đào ngầm dưới đất

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo