Đáp án KTPL 11 Chân trời bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường
Đáp án bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học KTPL 11 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 3. LẠM PHÁT TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
MỞ ĐẦU
CH: Hãy cho biết khi giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng lên liên tục trong một khoảng thời gian nhất định sẽ ảnh hưởng như thế nào đến đời sống kinh tế của gia đình em?
Gợi ý đáp án:
Không thể mua được những gì mà gia đình cần; giảm khả năng tiết kiệm, gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản chi tiêu.
KHÁM PHÁ
1. KHÁI NIỆM LẠM PHÁT
CH: Em hãy quan sát biểu đồ sau, đọc các thông tin và trả lời câu hỏi
THÔNG TIN 1
Theo Tổng cục Thống kê, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là chỉ tiêu tương đối (tính bằng %) phản ánh xu hưởng và mức độ biến động giá cả chung theo thời gian của các loại hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng hằng ngày của người dân. CPI bình quân Quý III/2022 tăng 3,32% so với Quý I/2021. Bình quân 9 tháng năm nay, CPI tăng 2,73% so với cùng kì năm trước; lạm phát cơ bản tăng 1,88%.
THÔNG TIN 2
Trong bối cảnh đồng tiền nhiều nước mất giá rất mạnh so với đồng USD, thì đồng tiền Việt Nam (VND) vẫn thuộc nhóm ít mất giá nhất so với khu vực và thế giới. Nếu phá giá đồng tiền Việt Nam sẽ để lại hậu quả lớn. Đó là lạm phát cơ bản tăng lên, suy giảm lòng tin vào VND, mọi người sẽ mua hàng, vàng, ngoại tệ,... Khi đó, giá đầu vào nguyên vật liệu tăng lên, khấu hao tăng, giá thành tăng, mọi thứ tăng tạo vòng xoáy lạm phát ngày càng lớn theo thời gian, bào mòn mọi thành quả tăng trưởng của nền kinh tế.
– Em có nhận xét gì về sự biến động của chỉ số CPI trong biểu đồ trên
– Giá cả hàng hoá, dịch vụ, sức mua và giá trị đồng tiền thay đổi như thế nào trong các thông tin trên?
– Em hiểu thế nào là lạm phát?
Gợi ý đáp án:
- Sự biến động CPI trong biểu đồ trên không đồng đều, từ năm 2016 - 2021 đều ở mức cao, năm 2021 giảm mạnh.
- Giá cả hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng tăng
- Lạm phát là sự tăng lên liên tục tới mức giá chung của nền kinh tế trong một thời gian nhất định làm giảm giá trị và sức mua của đồng tiền.
2. NGUYÊN NHÂN DẪN TỚI CẠNH TRANH
CH: Em hãy đọc thông tin, trường hợp sau và thực hiện yêu cầu
THÔNG TIN 1
CPI trong tháng 3 – 2022 mới chỉ tăng 2,41%. Đây là mức tăng thấp, nếu so với mức trung bình của giai đoạn 2016 – 2021 là 2,93%. Lạm phát cơ bản tháng 3 – 2022 so với cùng kì năm 2021 cũng chỉ ở mức 1,09%, là mức thấp kể từ năm 2016 đến nay.
THÔNG TIN 2
Về chống lạm phát, có nhiều ý kiến đưa ra để Chính phủ xem xét, áp dụng. Về phía Ngân hàng Nhà nước, Chính phủ quy định nghiêm ngặt Ngân hàng chỉ được nhận tiền mặt và cho vay, tài chính chỉ thu mà chi, không in thêm tiền. Sau một thời gian, các chính sách kinh tế và tiền tệ của Chính phủ đã phát huy hiệu quả, đặc biệt là giảm lạm phát, từ chỗ lạm phát ba con số: 774% năm 1986, giảm xuống còn hai con số: 34% năm 1989; đến năm 1992 chỉ còn 14%.
THÔNG TIN 3
Vào tháng 11 – 2021, Venezuela đánh dấu tròn năm thứ tư trải qua siêu lạm phát. Trong ba năm trước đó, tốc độ siêu lạm phát được ghi nhận ở quốc gia Nam Mỹ là 2 600% (năm 2017), 1 600 000% (2018), 7 300% (2019) và 3 700% (2020).
Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, em hãy kể ra các loại hình lạm phát được đề cập trong các thông tin trên.
Gợi ý đáp án:
1: Lạm phát vừa phải 2: Lạm phát phi mã 3: Siêu lạm phát
3. CÁC NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN LẠM PHÁT
CH: Em hãy đọc các thông tin sau và giải thích nguyên nhân dẫn đến lạm phát
THÔNG TIN 1 .
Nền kinh tế Việt Nam có độ mở lớn và ngày càng có quan hệ sâu rộng với các nền kinh tế trên thế giới nên biến động giá cả hàng hoá trên thế giới có tác động nhất định đến giá cả và lạm phát trong nước, tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào tổng cầu của bên ngoài. Trong ba tháng cuối năm 2022, kinh tế trong nước có khả năng phục hồi mạnh mẽ hơn, áp lực lạm phát sẽ tiếp tục xu hướng tăng dần khi giá nguyên nhiên vật liệu đầu vào trên thế giới và giá sản xuất trong nước đang ngày càng tăng cao.
THÔNG TIN 2.
Khi mất cân đối giữa tốc độ tăng cung tiền và tốc độ tăng trưởng GDP lớn thì sức ép lạm phát bắt đầu xuất hiện. Ví dụ, trong hai năm 2005 và 2006, GDP của Việt Nam tăng trưởng 17%, trong khi đó, tiền mặt trong lưu thông và tiền gửi trong ngân hàng tăng tới 73%.
Gợi ý đáp án:
+ Do như cầu thị trường tăng
+ Do chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng
+ Do cung lượng tiền lưu thông trong nước tăng
4. HẬU QUẢ CỦA LẠM PHÁT ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ VÀ XÃ HỘI
CH: Em hãy đọc các thông tin sau và trả lời câu hỏi
THÔNG TIN 1
Từ đầu năm 2022 đến cuối tháng 6, giá xăng dầu được điều chỉnh tăng cao dần. Vận tải là ngành chịu ảnh hưởng nặng nề nhất từ cơn “bão giá” xăng dầu. Một số hãng đã buộc phải tăng giá dịch vụ vận tải. Nghề đi biển, đánh bắt hải sản cũng là một trong những ngành, nghề chịu ảnh hưởng nặng nề không kém từ cơn “bão giá” xăng dầu, thậm chí không ít ngư dân đã phải cho tàu cá nằm bờ vì chi phí dầu lên quá cao. Cùng với đó, hàng loạt hệ thống dịch vụ ăn uống phải đóng cửa, hoặc thu hẹp hoạt động do chi phí đầu vào tăng mạnh, trong khi hoạt động kinh doanh trực tuyến bị ảnh hưởng nặng do giá chuyển hàng tăng cao.
THÔNG TIN 2
Sau Đại hội VI của Đảng ta, công cuộc đổi mới được triển khai mạnh mẽ. Nhưng tình hình diễn biến phức tạp, có lúc khó khăn tưởng chừng khó vượt qua. Ba năm liền lạm pháp ở mức ba con số; đời sống của những người hưởng lương và trợ cấp xã hội giảm sút mạnh; nhiều xí nghiệp quốc doanh và hợp tác xã tiểu, thủ công nghiệp đình đốn, thua lỗ, sản xuất cầm chừng, thậm chí phải đóng cửa; hàng chục vạn công nhân buộc phải rời xí nghiệp; hàng vạn giáo viên phải bỏ nghề; những vụ đổ vỡ quỹ tín dụng xảy ra ở nhiều nơi.
- Khi lạm phát xảy ra đã tác động đến hoạt động sản xuất, kinh doanh như thế nào?
- Đời sống người lao động bị ảnh hưởng như thế nào khi lạm phát tăng?
Gợi ý đáp án:
- Khi lạm phát tăng cao, sản phẩm khó tiêu thụ, làm cho một bộ phận doanh nghiệp nhỏ và vừa, hoặc phải tạm ngừng sản xuất, hoặc sản xuất kinh doanh cầm chừng, biểu hiện bằng cắt giảm hợp đồng, thu hẹp thị trường, phạm vi hoạt động.
- Đối với người lao động, thu nhập thực tế của người lao động giảm, đời sống khó khăn; phân hóa giàu nghèo trong xã hội tăng lên.
5. VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC KIỂM SOÁT VÀ KIỀM CHẾ LẠM PHÁT
CH: Em hãy đọc thông tin dưới đây và thực hiện yêu cầu
Từ nay đến cuối năm 2022, Chính phủ kiên định mục tiêu ưu tiên giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế. Để đạt mục tiêu trên, Chính phủ đưa ra các nhiệm vụ, giải pháp sau:
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phối hợp với các bộ, cơ quan, địa phương thực hiện chính sách tiền tệ thận trọng, chắc chắn, bảo đảm tính chủ động, linh hoạt, phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với chính sách khóa tài khoản và các chính sách khác.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các bộ, cơ quan, địa phương thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công, triển khai thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, ba chương trình mục tiêu quốc gia.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan, địa phương làm tốt công tác an sinh xã hội, bảo đảm đời sống nhân dân.
- Em hãy cho biết Nhà nước có vai trò gì trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát.
- Hãy nêu một số chính sách kiểm soát và kiềm chế lạm phát khác của Nhà nước mà em biết.
Gợi ý đáp án:
- Chính sách tiền tệ chặt chẽ, thận trọng: bảo đảm mức cung cấp tiền tệ hợp lí, giảm lãi suất hỗ trợ doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất
- Thực hiện chính sách tài khoản khóa thắt chặt: giảm thuế, cắt giảm đầu tư công, giảm bội chi ngân sách nhà nước để giảm lượng tiền lưu thông và giúp doanh nghiệp chi phí sản xuất.
- Tăng cường chính sách an sinh xã hội: hỗ trợ hộ nghèo, hỗ trợ tiền thuê nhà, mua bảo hiểm cho công nhân, giúp giảm bớt khó khăn trong cuộc sống
LUYỆN TẬP
Câu 1: Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào sau đây? Vì sao?
a. Mức giá chung của nền kinh tế tăng lên và sự sụt giảm giá trị đồng tiền là biểu hiện tình hình lạm phát đang tăng.
b. Khi lượng cung tiền lưu thông vượt lượng cầu tiền lưu thông, mức giá chung tăng, sức mua đồng tiền giảm.
c. Nhà nước thực hiện chính sách tiền tệ qua việc giảm 2% thuế giá trị gia tăng nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp.
d. Tình trạng lạm phát trong nền kinh tế làm cho người giàu càng giàu hơn, còn người nghèo ngày càng nghèo hơn.
e. Tỉ lệ lạm phát 774% là loại hình siêu lạm phát.
Gợi ý đáp án:
Em đồng tình với nhận định:
a. Bởi vì lạm phát là sự tăng lên liên tục mức giá chung của nền kinh tế trong một thời gian nhất định làm giảm giá trị và sức mua của dồng tiền.
b. Bởi vì đây là nguyên nhân dẫn đến lạm phát: khi ngân hàng nhà nước mua ngoại tệ, mua công tráu, phát hành tiền mới làm lượng cung tiền lưu thông vượt lượng tiền lưu thông, mức giá chung tăng, sức mua của đồng tiền giảm.
d. Bởi vì lạm phát khiến cho phân hóa giàu nghèo trong xã hội tăng lên.
Em không đồng ý với nhận định:
c. Bởi vì đây là chính sách tài khóa thựt chặt
e. Bởi vì 774% là lạm phát ở mức 3 con số - siêu lạm phát.
Câu 2: Em hãy phân tích nguyên nhân gây ra lạm phát trong trường hợp sau:
Tại quốc gia T, nhu cầu du lịch vào dịp cuối năm rất lớn nên nhu cầu mua sắm hàng hoá, dịch vụ và giá nguyên vật liệu đầu vào tăng dần. Đồng thời, do ảnh hưởng thị trường thế giới, giá xăng trong nước cũng được điều chỉnh tăng qua nhiều lần làm tăng chi phí sản xuất của các doanh nghiệp. Điều này làm cho giá cả hàng hoá, dịch vụ đồng loạt tăng cao, tạo sức ép lớn lên tỉ lệ lạm phát ở quốc gia này.
Gợi ý đáp án:
+ Do nhu cầu du lịch vào dịp cuối năm rất lớn
+ Ảnh hưởng của thị trường thế giới
+ Giá xăng trong nước tăng qua nhiều lần
Câu 3: Em đánh giá như thế nào về chính sách hỗ trợ sản xuất – kinh doanh để kiểm soát, kiềm chế lạm phát của Nhà nước và có nhận xét gì về việc làm của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện D trong trường hợp sau:
Nhà nước thực hiện việc hỗ trợ thúc đẩy sản xuất – kinh doanh thông qua chính quyền địa phương. Huyện D nhận kinh phí từ ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa, gặp khó khăn do giá xăng dầu tăng cao. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện đã nhanh chóng tổ chức tổ công tác khảo sát theo đúng quy trình và trao tận tay các doanh nghiệp gặp khó khăn số tiền 1,5 tỉ đồng giúp họ theo kịp vụ cá đầu năm.
Gợi ý đáp án:
Chính sách hỗ trợ sản xuất – kinh doanh của Nhà nước được xem là rất tích cực và có hiệu quả để kiểm soát, kiềm chế lạm phát.
Câu 4: Lạm phát tăng gây hậu quả gì cho doanh nghiệp và người lao động trong trường hợp sau:
Doanh nghiệp A chuyên cung ứng nguyên liệu đầu vào cho doanh nghiệp M trong nhiều năm qua. Gần đây, giá nguyên liệu đầu vào tăng cao do ảnh hưởng giá nhập khẩu tăng làm cho giá cả các hàng hoá, dịch vụ đồng loạt tăng theo tạo sức ép lên tình hình lạm phát trong nước. Lo ngại cho sự đình trệ sản xuất do thiếu nguyên liệu đầu vào, doanh nghiệp M thúc giục doanh nghiệp A nhanh chóng kí hợp đồng cung ứng nguyên liệu cho sáu tháng cuối năm. Nhưng doanh nghiệp A yêu cầu tăng giá lên 40% thì hợp đồng mới thực hiện được. Chủ doanh nghiệp M buồn bã, chia sẻ: “Chắc phải tạm ngưng sản xuất thôi".
Gợi ý đáp án:
+ Cho doanh nghiệp: sản xuất đình trệ, thiếu nguyên liệu đầu vào, khó khăn trong việc chi trả, thanh toán; giải thể.
+ Cho người lao động: thu nhập thực tế giảm, đời sống khó khăn, thất nghiệp gia tăng.
VẬN DỤNG
Em hãy tìm hiểu các chủ trương, chính sách của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát và chia sẻ cùng các bạn.
Gợi ý đáp án:
Tại Điều 1 Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2011 về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội do Chính phủ ban hành, một trong những giải pháp có thể hạn chế lạm phát mà Chính phủ đề ra là thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ, thận trọng.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận