Đáp án Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp chân trời Chủ đề 1: Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ
Đáp án Chủ đề 1: Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp chân trời dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHỦ ĐỀ 1. NGHỀ NGHIỆP TRONG LĨNH VỰC KĨ THUẬT, CÔNG NGHỆ
KHỞI ĐỘNG
Hãy tìm hiểu những đặc điểm của một số ngành nghề ở Hình 1.1. Các ngành nghề đó có những yêu cầu chung nào đối với người lao động?
Đáp án chuẩn:
- Kỹ thuật viên cơ khí:
+ Công việc: Vận hành, bảo trì, sửa chữa máy móc, thiết bị cơ khí.
+ Yêu cầu:
- Kiến thức về cơ khí, nguyên lý hoạt động của máy móc.
- Khả năng đọc bản vẽ kỹ thuật, sử dụng dụng cụ cơ khí.
- Thợ điện:
+ Công việc: Lắp đặt, thi công, bảo trì, sửa chữa hệ thống điện.
+ Yêu cầu:
- Kiến thức về điện, nguyên lý hoạt động của thiết bị điện.
- Khả năng đọc bản vẽ kỹ thuật, sử dụng dụng cụ điện.
1. NGHỀ NGHIỆP
Câu 1: Hãy nêu tầm quan trọng của các nghề nghiệp có trong hình 1.2 đối với con người và xã hội.
Đáp án chuẩn:
| Vai trò | Tầm quan trọng |
Kỹ sư điện | Thiết kế, thi công, vận hành, bảo trì hệ thống điện: Hệ thống điện là xương sống của nền kinh tế hiện đại, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống con người. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt. | Đảm bảo sự phát triển kinh tế, xã hội. An toàn, hiệu quả trong sử dụng điện.
|
Kỹ sư hoá học | Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các nguyên lý hóa học: Kỹ sư hóa học tham gia vào quá trình nghiên cứu và phát triển các sản phẩm hóa chất mới có tính ứng dụng cao trong đời sống. Tạo ra các sản phẩm hóa chất, vật liệu mới. | Góp phần phát triển ngành công nghiệp hóa chất. Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
|
Thợ sửa chữa xe có động cơ | Sửa chữa, bảo trì xe có động cơ (ô tô, xe máy...), đảm bảo xe hoạt động an toàn và hiệu quả.
| Giúp phương tiện hoạt động hiệu quả, tiết kiệm chi phí Tạo sự thuận tiện cho việc di chuyển. |
Thợ hàn | Nối các chi tiết kim loại bằng phương pháp hàn, tạo thành các kết cấu vững chắc. Chế tạo, sửa chữa các thiết bị, máy móc.
| Góp phần phát triển ngành công nghiệp chế tạo. Tạo ra các sản phẩm kim loại phục vụ đời sống. |
Câu 2: Hãy tìm hiểu thêm một số nghề phổ biến trong xã hội và nêu tầm quan trọng của các nghề đó đối với con người, xã hội?
Đáp án chuẩn:
| Vai trò | Tầm quan trọng |
Bác sĩ | Chăm sóc sức khỏe con người, khám chữa bệnh, cứu người. Nhờ có bác sĩ, con người có thể sống khỏe mạnh, lâu dài và nâng cao chất lượng cuộc sống. | Bảo vệ và nâng cao sức khỏe cộng đồng. Giảm thiểu tỷ lệ tử vong, nâng cao tuổi thọ trung bình.
|
Giáo viên |
Rèn luyện nhân cách: Giáo viên dạy cho học sinh những giá trị đạo đức như lòng nhân ái, sự trung thực, tinh thần trách nhiệm,…
| Nâng cao trình độ dân trí, phát triển nguồn nhân lực.
Góp phần xây dựng xã hội văn minh, tiến bộ. |
Kỹ sư phần mềm |
| Góp phần vào sự phát triển của công nghệ thông tin. Nâng cao hiệu quả công việc, tự động hóa các quy trình. |
Câu 3: Việc chọn lựa đúng đắn nghề nghiệp có ý nghĩa như thế nào đối với cá nhân người lao động?
Đáp án chuẩn:
- Hạnh phúc và sự hài lòng trong công việc
- Thành công trong sự nghiệp
- Chất lượng cuộc sống tốt đẹp
2. MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ TRONG LĨNH VỰC KĨ THUẬT, CÔNG NGHỆ
Câu 4: Hãy tìm hiểu những ngành nghề có trong hình 1.3, nêu đặc điểm và yêu cầu chung của các ngành nghề đó.
Đáp án chuẩn:
Mỗi ngành nghề đều có yêu cầu về kiến thức chuyên môn riêng biệt.
+ Cần có kiến thức cơ bản về toán học, vật lý, hóa học, tin học.
+ Có khả năng tư duy logic, sáng tạo và giải quyết vấn đề.
+ Kỹ năng mềm: Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, quản lý thời gian.
+ Khả năng thích nghi với môi trường làm việc đa dạng.
+ Có tinh thần trách nhiệm cao và cẩn thận trong công việc.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Nghề nghiệp có tầm quan trọng như thế nào đối với con người và xã hội?
Đáp án chuẩn:
*Đối với con người:
+ Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần: Nghề nghiệp giúp con người kiếm sống, tự cung tự cấp cho bản thân và gia đình, đảm bảo nhu cầu vật chất thiết yếu như ăn mặc, ở, sinh hoạt,....
+ Phát triển bản thân và xã hội: Nghề nghiệp là cơ hội để con người học hỏi, trau dồi kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm, giúp họ phát triển bản thân một cách toàn diện.
*Đối với xã hội:
+ Đáp ứng nhu cầu phát triển.
+ Giải quyết vấn đề thất nghiệp
+ Thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật
+ Góp phần củng cố quốc phòng, an ninh
Câu 2: Hãy trình bày ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người.
Đáp án chuẩn:
Bản thân | Gia đình | Xã hội |
Hạnh phúc và thành công: Làm việc trong lĩnh vực phù hợp sẽ giúp bạn phát huy năng lực, sở thích, mang lại niềm vui và sự thỏa mãn trong công việc. Phát triển bản thân: Khuyến khích bạn học hỏi, rèn luyện, nâng cao kỹ năng và kiến thức chuyên môn. Cuộc sống ổn định: Có thu nhập ổn định, đảm bảo cuộc sống cho bản thân và gia đình. Tìm kiếm ý nghĩa cuộc sống: Cống hiến cho xã hội, khẳng định giá trị bản thân. | Gánh vác trách nhiệm: Góp phần chi trả chi phí sinh hoạt, tạo điều kiện tốt cho gia đình. Mang lại niềm vui và tự hào: Gia đình tự hào về thành công và hạnh phúc của bạn. | Phát triển nguồn nhân lực: Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho các ngành kinh tế. Giải quyết vấn đề thất nghiệp: Góp phần ổn định xã hội. Thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật: Nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật và năng suất lao động. |
Câu 3: Hãy phân tích những đặc điểm chung của nghành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
Đáp án chuẩn:
*Yêu cầu về kiến thức và kỹ năng: Có kiến thức nền tảng (toán học, vật lý, hoá học, tin học) và kiến thức chuyên môn sâu rộng về lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ cụ thể.
*Tính sáng tạo và đổi mới: người lao động trong lĩnh vực này cần có khả năng sáng tạo, đổi mới để theo kịp xu hướng công nghệ mới nhất.
*Môi trường làm việc: Môi trường làm việc trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ thường năng động, sáng tạo và có áp lực cao.
VẬN DỤNG
Câu 1: Hãy kể tên những ngành nghề có ở địa phương em và nêu yêu cầu của các ngành nghề đó đối với người lao động.
Đáp án chuẩn:
Nông nghiệp:
- Ngành nghề: Trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
- Yêu cầu:
+ Kiến thức về kỹ thuật canh tác, chăn nuôi, thủy sản.
+ Khả năng lao động chân tay, chịu khó, tỉ mỉ.
Công nghiệp:
- Ngành nghề: Chế biến thực phẩm, may mặc, cơ khí, điện tử.
- Yêu cầu:
+ Kỹ năng nghề nghiệp phù hợp với từng ngành.
+ Khả năng làm việc nhóm, tuân thủ kỷ luật lao động.
- Dịch vụ:
- Ngành nghề: Du lịch, nhà hàng, khách sạn, bán lẻ, giáo dục, y tế.
- Yêu cầu:
+ Kỹ năng giao tiếp tốt, thái độ phục vụ chuyên nghiệp.
+ Khả năng làm việc nhóm, thích nghi với môi trường làm việc năng động.
Câu 2: Hãy chọn một nghề mà người thân của em đang làm và nói về tầm quan trọng của nghề đó đối với con người và xã hội.
Đáp án chuẩn:
Nghề nhà giáo:
+ Truyền dạy kiến thức
+ Bồi dưỡng tâm hồn
+ Góp phần xây dựng đất nước
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận