5 phút giải Công nghệ Định hướng nghề nghiệp 9 chân trời sáng tạo trang 5
5 phút giải Công nghệ Định hướng nghề nghiệp 9 chân trời sáng tạo trang 5. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHỦ ĐỀ 1. NGHỀ NGHIỆP TRONG LĨNH VỰC KĨ THUẬT, CÔNG NGHỆ
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
KHỞI ĐỘNG
Hãy tìm hiểu những đặc điểm của một số ngành nghề ở Hình 1.1. Các ngành nghề đó có những yêu cầu chung nào đối với người lao động?
1. NGHỀ NGHIỆP
CH 1: Hãy nêu tầm quan trọng của các nghề nghiệp có trong hình 1.2 đối với con người và xã hội.
CH 2: Hãy tìm hiểu thêm một số nghề phổ biến trong xã hội và nêu tầm quan trọng của các nghề đó đối với con người, xã hội?
CH 3: Việc chọn lựa đúng đắn nghề nghiệp có ý nghĩa như thế nào đối với cá nhân người lao động?
2. MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ TRONG LĨNH VỰC KĨ THUẬT, CÔNG NGHỆ
CH 4: Hãy tìm hiểu những ngành nghề có trong hình 1.3, nêu đặc điểm và yêu cầu chung của các ngành nghề đó.
.
LUYỆN TẬP
CH 1: Nghề nghiệp có tầm quan trọng như thế nào đối với con người và xã hội?
CH 2: Hãy trình bày ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người.
CH 3: Hãy phân tích những đặc điểm chung của nghành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
VẬN DỤNG
CH 1: Hãy kể tên những ngành nghề có ở địa phương em và nêu yêu cầu của các ngành nghề đó đối với người lao động.
CH 2: Hãy chọn một nghề mà người thân của em đang làm và nói về tầm quan trọng của nghề đó đối với con người và xã hội.
PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI
KHỞI ĐỘNG
- Kỹ thuật viên cơ khí:
+ Công việc: Vận hành, bảo trì, sửa chữa máy móc, thiết bị cơ khí.
+ Yêu cầu:
Kiến thức về cơ khí, nguyên lý hoạt động của máy móc.
Khả năng đọc bản vẽ kỹ thuật, sử dụng dụng cụ cơ khí.
Kỹ năng tay nghề cao, cẩn thận, tỉ mỉ.
Sức khỏe tốt, chịu áp lực cao.
- Thợ điện:
+ Công việc: Lắp đặt, thi công, bảo trì, sửa chữa hệ thống điện.
+ Yêu cầu:
Kiến thức về điện, nguyên lý hoạt động của thiết bị điện.
Khả năng đọc bản vẽ kỹ thuật, sử dụng dụng cụ điện.
Kỹ năng tay nghề cao, cẩn thận, tỉ mỉ.
Sức khỏe tốt, làm việc trên cao.
- Yêu cầu chung:
+ Kiến thức chuyên môn
+ Kỹ năng tay nghề
+ Kỹ năng mềm
+ Sức khỏe
1. NGHỀ NGHIỆP
CH 1:
- Kỹ sư điện:
+ Vai trò:
. Thiết kế, thi công, vận hành, bảo trì hệ thống điện.
. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt.
+ Tầm quan trọng:
. Đảm bảo sự phát triển kinh tế, xã hội.
. Nâng cao chất lượng cuộc sống con người.
. An toàn, hiệu quả trong sử dụng điện.
- Kỹ sư hóa học:
+ Vai trò:
. Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các nguyên lý hóa học.
. Tạo ra các sản phẩm hóa chất, vật liệu mới.
+ Tầm quan trọng:
. Góp phần phát triển ngành công nghiệp hóa chất.
. Nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống.
. Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Thợ sửa chữa xe có động cơ:
+ Vai trò:
. Sửa chữa, bảo trì xe có động cơ (ô tô, xe máy...).
. Đảm bảo an toàn giao thông.
+ Tầm quan trọng:
. Giúp phương tiện hoạt động hiệu quả, tiết kiệm chi phí.
. Góp phần phát triển ngành vận tải.
. Tạo sự thuận tiện cho việc di chuyển.
- Thợ hàn:
+ Vai trò:
. Nối các chi tiết kim loại bằng phương pháp hàn.
. Chế tạo, sửa chữa các thiết bị, máy móc.
+ Tầm quan trọng:
. Góp phần phát triển ngành công nghiệp chế tạo.
. Xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà cửa, công trình.
. Tạo ra các sản phẩm kim loại phục vụ đời sống.
CH 2: Một số nghề phổ biến như Y tế (bác sĩ, y tá), Giáo dục (giáo viên), Kỹ thuật (kỹ sư), Công nghệ thông tin (lập trình viên) đóng vai trò quan trọng trong cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giáo dục tri thức, phát triển công nghệ và nâng cao chất lượng cuộc sống xã hội.
CH 3: Việc chọn nghề nghiệp đúng đắn giúp cá nhân người lao động phát triển nghề nghiệp, đạt được thành công cá nhân và tạo dựng sự ổn định trong cuộc sống.
2. MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ TRONG LĨNH VỰC KĨ THUẬT, CÔNG NGHỆ
CH 4:
- Đặc điểm và yêu cầu chung:
+ Yêu cầu về kiến thức chuyên môn:
. Mỗi ngành nghề đều có yêu cầu về kiến thức chuyên môn riêng biệt.
. Cần có kiến thức cơ bản về toán học, vật lý, hóa học, tin học.
. Có khả năng tư duy logic, sáng tạo và giải quyết vấn đề.
+ Kỹ năng mềm:
. Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, quản lý thời gian.
. Khả năng thích nghi với môi trường làm việc đa dạng.
. Có tinh thần trách nhiệm cao và cẩn thận trong công việc.
+ Sức khỏe:
. Tùy vào ngành nghề cụ thể mà có yêu cầu về sức khỏe khác nhau.
. Nhìn chung, cần có sức khỏe tốt để đáp ứng yêu cầu công việc.
LUYỆN TẬP
CH 1:
Nghề nghiệp quyết định sự phát triển cá nhân, đáp ứng nhu cầu xã hội và góp phần vào sự phát triển kinh tế của đất nước.
CH 2:Việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp giúp mỗi người phát triển tiềm năng cá nhân, tạo đà cho sự nghiệp thành công và hài lòng trong cuộc sống.
CH 3: Đặc điểm chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ bao gồm: sự phụ thuộc vào kiến thức chuyên môn sâu, cần có kỹ năng thực hành và sáng tạo, liên quan mật thiết đến sự phát triển công nghệ và thường yêu cầu các chuẩn mực chất lượng cao.
VẬN DỤNG
CH 1:
Ngành nghề phổ biến tại địa phương em và yêu cầu đối với người lao động:
- Nông nghiệp:
- Ngành nghề: Trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
- Yêu cầu:
+ Kiến thức về kỹ thuật canh tác, chăn nuôi, thủy sản.
+ Khả năng lao động chân tay, chịu khó, tỉ mỉ.
+ Có sức khỏe tốt, thích nghi với môi trường làm việc ngoài trời.
- Công nghiệp:
- Ngành nghề: Chế biến thực phẩm, may mặc, cơ khí, điện tử.
- Yêu cầu:
+ Kỹ năng nghề nghiệp phù hợp với từng ngành.
+ Khả năng làm việc nhóm, tuân thủ kỷ luật lao động.
+ Sức khỏe tốt, chịu được áp lực công việc.
- Dịch vụ:
- Ngành nghề: Du lịch, nhà hàng, khách sạn, bán lẻ, giáo dục, y tế.
- Yêu cầu:
+ Kỹ năng giao tiếp tốt, thái độ phục vụ chuyên nghiệp.
+ Kiến thức chuyên môn phù hợp với từng ngành nghề.
+ Khả năng làm việc nhóm, thích nghi với môi trường làm việc năng động.
CH 2:
- Một nghề mà người thân em đang làm là nghề giáo
- Tầm quan trọng của nghề đó:
+ Truyền dạy kiến thức
+ Bồi dưỡng tâm hồn
+ Định hướng tương lai
+ Góp phần xây dựng đất nước
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ Định hướng nghề nghiệp 9 chân trời sáng tạo, giải Công nghệ Định hướng nghề nghiệp 9 chân trời sáng tạo trang 5, giải Công nghệ Định hướng nghề nghiệp 9 CTST trang 5
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận