Đáp án Công nghệ 8 Chân trời bài Ôn tập chương 2
Đáp án bài Ôn tập chương 2. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
ÔN TẬP CHƯƠNG 2
Câu hỏi 1: Kể tên và nêu đặc điểm cơ bản của một số vật liệu cơ khí thông dụng.
Trả lời rút gọn:
- Kim loại có hai nhóm là kim loại đen và kim loại màu. Kim loại đen được phân thành gang và thép tùy theo hàm lượng thành phần của carbon.
- Phi kim loại gồm chất dẻo, cao su,…
Câu hỏi 2: Trình bày các bước đo và vạch dấu trên phôi.
Trả lời rút gọn:
1. Đo kích thước bằng thước lá
2. Đo kích thước bằng thước cặp
3. Vạch dấu trên phôi
Câu hỏi 3: Mô tả tư thế đứng khi cưa và đục.
Trả lời rút gọn:
Tư thế khi cưa
- Tư thế đứng: đứng thẳng, khối lượng cơ thể phân đều lên hai chân.
- Cách cầm cưa: tay thuận nắm cán cưa, tay còn lại nắm đầu kia của khung cưa.
- Thao tác: đẩy và kéo cưa bằng cả hai tay. Khi đẩy thì đẩy từ từ để tạo lực cắt. Khi kéo cưa về.
Tư thế khi đục
- Cách cầm đục và cầm búa: cầm búa ở tay thuận, tay kia cầm đục. Các ngón tay cầm chặt vừa phải để dễ điều chỉnh.
- Tư thế đục tương tự như tư thế cưa. Chú ý đứng ở vị trí để tạo lực đánh búa vuông góc với má kẹp ê tô.
Câu hỏi 4: Làm thế nào để đảm bảo an toàn lao động khi cưa và đục vật thể?
Trả lời rút gọn:
- Mặc trang phục bảo hộ lao động.
- Chọn búa có cán không bị vỡ, nứt, đầu búa tra vào cán chắc chắn.
- Chọn đục không bị mẻ lưỡi.
- Phải có lưới chắn phoi ở phía đối diện với người đục.
- Cầm đục, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục.
Câu hỏi 5: Trình bày kĩ thuật cơ bản khi dũa vật thể.
Trả lời rút gọn:
- Khi dũa, chi tiết được kẹp lên ê tô. Chiều cao ê tô vừa đủ để cánh tao tay tạo thành các vuông 90o khi làm việc.
- Tay thuận cầm cán dũa, tay còn lại đặt lên đầu dũa, thân của người thợ tạo với góc 45o so với cạnh của má ê tô.
Quy trình dũa:
- Bước 1: Kẹp vật cần dũa vào ê tô.
- Bước 2: Dũa phá.
- Bước 3: Dũa hoàn thiện.
Câu hỏi 6: Mô tả cấu tạo và nguyên lí làm việc của bộ truyền động bánh răng.
Trả lời rút gọn:
Cấu tạo: Bộ truyền động bánh răng gồm cặp bánh răng ăn khớp với nhau và truyền chuyển động cho nhau.
Nguyên lí hoạt động: Bánh dẫn 1 có số răng là Z1, tốc độ quay n1, làm cho bánh bị dẫn 2 có số răng là Z2, tốc độ quay n2 thì tỉ số truyền i:
Câu hỏi 7: Nêu điểm khác nhau giữa bộ truyền động xích và bộ truyền động đai.
Trả lời rút gọn:
- Bộ truyền động đai gồm cặp bánh đai truyền chuyển động thông qua dây đai.
- Bộ truyền động xích gồm cặp bánh răng (đĩa xích) truyền chuyển động thông qua dây xích.
Câu hỏi 8: Hãy kể những ứng dụng của các bộ truyền động mà em thấy trong thực tiễn.
Trả lời rút gọn:
- Truyền động đai: Ứng dụng vào máy khâu, máy khoan, máy tiện, ô tô, máy kéo, ...
- Truyền động ăn khớp: Ứng dụng vào đồng hồ, tuốc năng quạt, hộp số xe máy, máy nông nghiệp, máy công cụ, xe đạp …
Câu hỏi 9: Nêu những ứng dụng của các cơ cấu biến đổi chuyển động trong một số đồ dùng gia đình.
Trả lời rút gọn:
- Ứng dụng cơ cấu tay quay thanh lắc: thiết bị tập đi bộ lắc tay, tuốc năng quạt máy, ...
- Ứng dụng cơ cấu tay quay con trượt: máy dệt, máy khâu đạp chân, xe tự đẩy, điều chỉnh bấc của bếp dầu…
Câu hỏi 10: Một đĩa xích xe đạp có 45 răng, đĩa líp có 15 răng. Hãy tính tỉ số truyền i của hệ thống. Khi xe chạy, chi tiết nào quay nhanh hơn?
Trả lời rút gọn:
Đĩa xích có số răng là Z1 = 45
Đĩa líp có số răng là Z2 = 15
Áp dụng công thức tỉ số truyền (i) của hệ thống:
Bình luận