Tắt QC

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh 12 bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (P1)

Dưới đây là câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN. Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học trong chương trình sinh học lớp 12. Với mỗi câu hỏi, các em hãy chọn đáp án của mình. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết các đáp án. Hãy bắt đầu nào

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Gen không phân mảnh có

  • A. cả exôn và intrôn.
  • B. vùng mã hoá không liên tục.
  • C. vùng mã hoá liên tục.
  • D. các đoạn intrôn.

Câu 2: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là

  • A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
  • B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
  • C. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
  • D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ

Câu 3: Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một mạch khuôn, mạch ADN mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn còn lại, mạch mới được tổng hợp ngắt quãng theo từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do

  • A. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN
  • B. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’
  • C. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’
  • D. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN

Câu 4: Từ 3 loại nicleotit khác nhau sẽ tạo được nhiều nhất bao nhiêu loại bộ mã khác nhau?

  • A. 27
  • B. 48
  • C. 16
  • D. 9

Câu 5: Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào?

  • A. Mọi loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền
  • B. Mỗi axit amin thường được mã hóa bởi nhiều bộ ba.
  • C. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin
  • D. Mã di truyền được dọc theo cụm nối tiếp, không gối nhau.

Câu 6: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

  • A. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’UGA5’
  • B. 3’GAU5’ ; 3’AAU5’ ; 3’AGU5’
  • C. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’AGU5’
  • D. 3’GAU5’; 3’AAU5’ ; 3’AUG5’

Câu 7: Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi của ADN ở E. coli về (1) Chiều tổng hợp. (2) Các enzim tham gia. (3) Thành phần tham gia. (4) Số lượng các đơn vị nhân đôi. (5) Nguyên tắc nhân đôi.

Phương án đúng là 

  • A. (1) và (2)
  • B. (2), (3) và (4)
  • C. (2) và (4)
  • D. (2), (3) và (5)

Câu 8: Vùng điều hoà là vùng

  • A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin
  • B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
  • C. mang thông tin mã hoá các axit amin
  • D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã

Câu 9: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:

  • A. UGU, UAA, UAG
  • B. UUG, UGA, UAG
  • C. UAG, UAA, UGA
  • D. UUG, UAA, UGA

Câu 10: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’
  • B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
  • C. Quá trình nhận đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên r=tắc bán bảo tồn
  • D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y

Câu 11: Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?

  • A. 5’AUG3’, 5’UGG3’
  • B. 5’XAG3’, 5’AUG3’
  • C. 5’UUU3’, 5’AUG3’
  • D. 5’UXG3’. 5’AGX3’

Câu 12: Vùng nhân của vi khuẩn Helicobacter pylori có một phân tử ADN và ADN chỉ chứa N14. Đưa một vi khuẩn Helicobacter pylori vào trong môi trường dinh dưỡng chỉ chứa N15 phóng xạ và vi khuẩn sinh sản theo hình thức phân đôi tạo ra 16 vi khuẩn con. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A. Trong 16 phân tử ADN con được tạo ra ở vùng nhân, có 15 mạch được tổng hợp liên tục, 15 mạch được tổng hợp gián đoạn.
  • B. Trong 16 phân tử ADN con được tạo ra ở vùng nhân, có 16 mạch được tổng hợp liên tục, 16 mạch được tổng hợp gián đoạn.
  • C. Trong quá trình nhận đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử mẹ ADN.
  • D. Tất cả phân tử ADN ở vùng nhân của các vi khuẩn con đều có những đơn phân chứ N15.

Câu 13: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế

  • A. giảm phân và thụ tinh
  • B. nhân đôi ADN
  • C. phiên mã
  • D. dịch mã

Câu 14: Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là

  • A. đoạn intron.
  • B. đoạn êxôn.
  • C. gen phân mảnh.
  • D. vùng vận hành.

Câu 15: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?

  • A. 6 loại mã bộ ba.
  • B. 3 loại mã bộ ba.
  • C. 27 loại mã bộ ba.
  • D. 9 loại mã bộ ba.

Câu 16: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?

  • A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
  • B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
  • C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
  • D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.

Câu 17: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

  • A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
  • B. Mã di truyền có tính thoái hóa.
  • C. Mã di truyền có tính phổ biến.
  • D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.

Câu 18: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc

  • A. bổ sung.
  • B. bán bảo toàn.
  • C. bổ sung và bảo toàn.
  • D. bổ sung và bán bảo toàn.

Câu 19: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là

  • A. codon.
  • B. gen.
  • C. anticodon.
  • D. mã di truyền.

Câu 20: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

  • A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
  • B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
  • C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
  • D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.

Câu 21: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là

  • A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
  • B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
  • C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
  • D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.

Câu 22: Bản chất của mã di truyền là

  • A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
  • B. các axit amin đựơc mã hoá trong gen.
  • C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.
  • D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin.

Câu 23: Enzim ADN polimeraza có vai trò gì trong quá trình tái bản ADN?

  • A. Sử dụng đồng thười cả 2 mạch khuôn để tổng hợp ADN mới.
  • B. Lắp ráp nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN theo chiều 5’ → 3’
  • C. Sử dụng một mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’
  • D. Chỉ xúc tác tháo xoắn ADN mà không tổng hợp mạch mới

Câu 24: Vùng kết thúc của gen là vùng

  • A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
  • B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
  • C. quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin
  • D. mang thông tin mã hoá các aa

Câu 25: Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:

  • A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
  • B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
  • C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
  • D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận