Câu hỏi tự luận Toán 5 Chân trời bài 90, 91: Ôn tập phép cộng, phép trừ

Câu hỏi tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo bài 90, 91: Ôn tập phép cộng, phép trừ. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống để tham khảo thêm.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Dùng ba số 25; 8; 17 để viết hai phép cộng và hai phép trừ. Gọi tên các thành phần của từng phép tính đó.

Câu 2: Nếu cách tìm phần chưa biết của mỗi phép tính sau:

a) 1. NHẬN BIẾT (5 câu)

b) 1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện.

a) (175 + 54) - 75

b) 135 + 426 + 265 + 174 

Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 12,32 + (42,14 + 15,68)

b) 63,45 + 23,75 + 12,55 + 42,25

Câu 5: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 1. NHẬN BIẾT (5 câu)

b) 1. NHẬN BIẾT (5 câu)

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Dựa vào sơ đồ đoạn thẳng, thay .?. bằng từ thích hợp.

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

a) Nhiều hơn, ít hơn, hay bằng nhau?

  • Mai có .?. Lan 8 cái kẹo
  • Lan có .?. Mai 8 cái kẹp
  • Nếu Mai được thêm 8 cái kẹo thì số kẹo của hai bạn .?.
  • Nếu số kẹo của Lan bớt đi 8 cái thì số kẹo của hai bạn .?.

b) Trung bình cộng hay bằng nhau?

  • Nếu Lan cho Mai 4 cái kẹo thì số kẹo của hai bạn .?.
  • Khi đó số kẹo của mỗi bạn là .?. số kẹo lúc đầu của Mai và Lan.

Câu 2: Số?

a) 34 323 + .?. = 42 615

b) 13,54 - .?. = 9,23

c) .?. - 2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 3: Tính giá trị của biểu thức.

a) 531 + 43 - 356

b) 327 + 635 + 124

c)  897 - 41 - 532

Câu 4: Tính giá trị của biểu thức.

a) 10,69 + 5,409 + 11,35

b) 43,22 - 5,83 + 85,12

c) 35,46 - 22,34 - 5,65

Câu 5: Tính giá trị của biểu thức.

a) 2. THÔNG HIỂU (5 câu)

b) 2. THÔNG HIỂU (5 câu)

c) 2. THÔNG HIỂU (5 câu)

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Dựa vào tóm tắt dưới đây, thay .?. ở bài toán bằng các từ thích hợp rồi giải bài toán đó.

Tóm tắt

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Bài toán: Có 3 hộp đựng bi. Hộp thứ nhất có 35 viên bi. Hộp thứ hai .?. hộp thứ nhất 5 viên bi và .?. hộp thứ ba 12 viên bi. Hỏi ba hộp đựng bi có tất cả bao nhiêu viên bi?

Câu 2: Lớp 5A có 3. VẬN DỤNG (5 câu) số học sinh thích môn Toán và 3. VẬN DỤNG (5 câu) số học sinh thích môn Tiếng Việt.

a) Số học sinh thích môn Toán nhiều hơn số học sinh thích môn Tiếng Việt là bao nhiêu phần số học sinh lớp 5A?

b) Số học sinh thích môn Toán chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh lớp 5A?

Câu 3: Hôm thứ Hai bạn Minh đọc được 3. VẬN DỤNG (5 câu) quyển sách. Hôm thứ Ba bạn Minh đọc tiếp được 3. VẬN DỤNG (5 câu) quyển sách. Hỏi còn bao nhiêu phần trăm quyển sách bạn Minh chưa đọc?

Câu 4: Một xã có 740,8ha đất trồng lúa và trồng cây ăn quả. Diện tích đất trồng cây ăn quả ít hơn diện tích đất trồng lúa 185,5ha. Tính diện tích đất trồng lúa và trồng cây ăn quả của xã đó.

Câu 5: Gia đình chị Lan sử dụng tiền lương hằng tháng như sau :

3. VẬN DỤNG (5 câu) số tiền lương để chi cho tiền ăn của gia đình và tiền học của các con, 3. VẬN DỤNG (5 câu) số tiền lương để trả tiền thuê nhà và tiền chi tiêu các việc khác, còn lại là tiền để dành.

a) Hỏi mỗi tháng gia đình chị Lan để dành được bao nhiêu phần trăm số tiền lương? 

b) Nếu số tiền lương là 20 000 000 đồng một tháng thì gia đình chị để dành được bao nhiêu tiền mỗi tháng?

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Bài tập tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo bài 90, 91: Ôn tập phép cộng, phép trừ, Bài tập Ôn tập Toán 5 chân trời sáng tạo bài 90, 91: Ôn tập phép cộng, phép trừ, câu hỏi ôn tập 4 mức độ Toán 5 CTST bài 90, 91: Ôn tập phép cộng, phép trừ

Bình luận

Giải bài tập những môn khác