Câu hỏi tự luận Toán 5 Chân trời bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê

Câu hỏi tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống để tham khảo thêm.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (3 câu)

Câu 1: Cho biểu đồ cột sau:

1. NHẬN BIẾT (3 câu)

a) Biểu đồ biểu diễn thông tin về vấn đề gì?

b) Đơn vị của các trục là gì?

c) Ngày nào có lượng mưa cao nhất?

d) Ngày nào có lượng mưa thấp nhất?

e) Lượng mưa giảm giữa các ngày nào?

g) Lượng mưa tăng giữa các ngày nào?

Câu 2: Dưới đây là bảng số liệu biểu thị số li trà sữa bán được trong tuần của tiệm Thanh Xuân.

Ngày

Số li trà sữa

Thứ Hai

42

Thứ Ba

35

Thứ Tư

20

Thứ Năm

35

Thứ Sáu

48

Thứ Bảy

62

Chủ Nhật

50

Dựa vào bảng số liệu, hoàn thành biểu đồ cột sau.

1. NHẬN BIẾT (3 câu)

Câu 3: Cho biểu đồ quạt sau:

1. NHẬN BIẾT (3 câu)

a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?

b) Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?

c) Lập bảng thống kê tỉ số phần trăm tương ứng.

d) Đối tượng nào có tỉ số phần trăm cao nhất? 

e) Đối tượng nào có tỉ số phần trăm thấp nhất? 

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Bảng số liệu sau cho biết tỉ số phần trăm các loại trái cây yêu thích của học sinh lớp 5A.

Loại trái cây

Chuối

Xoài

Cóc

Ổi

Tỉ số phần trăm

25%

35%

20%

20%

a) Dựa vào bảng số liệu, hoàn thiện biểu đồ dưới đây.

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

b) Loại trái cây nào chiếm tỉ lệ nhiều nhất?

c) Biết rằng lớp 5A có 40 học sinh, hỏi có bao nhiêu bạn học sinh thích chuối và cóc?

Câu 2: Dưới đây là bảng số liệu biểu diễn số học sinh lớp 5A đạt điểm tối đa môn Toán trong 4 tháng:

Tháng

9

10

11

12

Số học sinh

8

5

9

12

a) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu của bảng thống kê trên.

b) Tháng nào có số học sinh đạt điểm tối đa nhiều nhất?

c) Sắp xếp các tháng theo thứ tự số học sinh đạt điểm tối đa từ ít đến nhiều.

d) Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu học sinh đạt điểm tối đa?

Câu 3: Biểu đồ dưới đây biểu thị số cây do từng học sinh trong nhóm VƯƠN MẦM trồng trong vườn trường. 

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Dựa vào biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi sau :

a) Có mấy học sinh trồng cây? Mỗi học sinh trồng được bao nhiêu cây? 

b) Những bạn nào trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng?

c) Những bạn nào trồng được ít cây hơn bạn Liên?

d) Trung bình mỗi bạn trồng được bao nhiêu cây?

Câu 4: Chi muốn tìm hiểu về sự yêu thích bóng đá của các bạn trong trường nên đã lập phiếu hỏi và phát cho 30 bạn nam trong trường để thu thập dữ liệu. Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ lựa chọn các phương án của các học sinh tham gia khảo sát.

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

a) Phương án nào được lựa chọn nhiều nhất?

b) Mỗi phương án có bao nhiêu bạn lựa chọn?

Câu 5: Bạn Mai tìm hiểu về sở thích với môn bóng đá của 5 học sinh lớp 5A và thu được kết quả trong bảng dưới đây:

STT

Tuổi

Giới tính

Sở thích

1

8

Nam

Không thích

2

8

Nam

Rất thích

3

9

Nữ

Không thích

4

7

Nữ

Thích

5

9

Nam

Rất thích

Hãy cho biết:

a) Các loại mức độ thể hiện sự yêu thích đối với môn bóng đá của 5 học sinh trên.

b) Có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ được điều tra.

c) Độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra.

3. VẬN DỤNG (2 câu)

Câu 1: Dưới đây là bảng số liệu cho biết chi phí sinh hoạt của gia đình bạn A. 

Chi phí sinh hoạt của gia đình bạn A

Mục chi tiêu

Chi phí (đồng)

Ăn uống

4 000 000

Giáo dục

2 500 000

Điện nước

1 500 000

Các khoản khác

2 000 000

Lập bảng thống kê số liệu dưới dạng tỉ số phần trăm và vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ số phần trăm chi phí sinh hoạt một tháng của gia đình bạn A.

Câu 2: Biểu đồ cột dưới đây biểu diễn số vụ tai nạn giao thông (TNGT) của nước ta trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020.

3. VẬN DỤNG (2 câu)

(Nguồn: Báo cáo của Uỷ ban An toàn giao thông Quốc gia từ năm 2016 đến năm 2020)

a) Lập bảng số liệu thống kê số vụ TNGT của nước ta theo mẫu sau:

Năm

2016

2017

2018

2019

2020

Số vụ TNGT

?

?

?

?

?

b) Trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, năm nào có số vụ TNGT nhiều nhất?

c) Số vụ TNGT năm 2019 đã giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2018 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

d) Số vụ TNGT năm 2020 đã giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

e) Dựa vào biểu đồ trên, nêu nhận xét về số vụ TNGT ở nước ta trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Bài tập tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo bài 101: Ôn tập một số yếu tố, Bài tập Ôn tập Toán 5 chân trời sáng tạo bài 101: Ôn tập một số yếu tố, câu hỏi ôn tập 4 mức độ Toán 5 CTST bài 101: Ôn tập một số yếu tố

Bình luận

Giải bài tập những môn khác