Câu hỏi tự luận Toán 5 Cánh diều bài 20: Ôn tập về các đơn vị đo diện tích đã học

Câu hỏi tự luận Toán 5 cánh diều bài 20: Ôn tập về các đơn vị đo diện tích đã học. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 cánh diều. Kéo xuống để tham khảo thêm.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1: Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích sau:

  1. 5 m² = ? dm²
  2. 7 dm² = ? cm²
  3. 12 cm² = ? mm²
  4. 0.03 m² = ? mm²
  5. 1500 mm² = ? cm²

Câu 2: Nối mỗi đơn vị đo diện tích ở cột A với giá trị tương ứng ở cột B:

Cột A:

1. 1 m²

2. 1 dm²

3. 1 cm²

4. 1 mm²

Cột B:

a. 0.0001 m²

b. 100 mm²

c. 10000 cm²

d. 1 dm²

Câu 3: So sánh các giá trị diện tích sau và điền dấu (>), (<) hoặc (=):

1. 2 m² ___ 200 dm²

2. 50 cm² ___ 0.005 m²

3. 1000 mm² ___ 10 cm²

4. 1 dm² ___ 0.01 m²

5. 3000 mm² ___ 0.3 dm²

Câu 4: Hoàn thành bảng sau:

Diện tích (m²)

Diện tích (dm²)

Diện tích (cm²)

Diện tích (mm²)

1

?

?

?

0.5

?

?

?

?

100

?

?

?

?

2500

?

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1. Điền đơn vị thích hợp

1. Diện tích của một căn phòng là 25 ____.

2. Diện tích của một mảnh giấy nhỏ là 500 ____.

3. Một bức tranh có diện tích 1500 ____.

Câu 2. Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài 20 m và chiều rộng 15 m. Tính diện tích theo đơn vị dm².

Câu 3. Chuyển đổi các đơn vị diện tích và tính tổng: 

  1. 3 m² + 4000 cm² + 50 dm² = ? m²

  2. 2 dm² + 150 cm² + 300 mm² = ? dm²

  3. 1 m² + 700 dm² + 200 cm² = ? dm²

  4. 5000 mm² + 2 cm² + 1 dm² = ? cm²

  5. 0.5 m² + 10000 cm² + 2000 mm² = ? m²

Câu 4. Sắp xếp các giá trị sau theo thứ tự tăng dần: 

  1. 500 cm², 0.5 m², 2000 mm², 50 dm² 

  2. 1 m², 10000 cm², 0.01 m², 50000 mm² 

  3. 2 dm², 20 cm², 2000 mm², 0.002 m²

Câu 5. Một bảng giấy hình vuông có cạnh 50 cm. Tính diện tích bảng giấy theo đơn vị mm²

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 6 m. Người ta lát gạch hình vuông cạnh 20 cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch?

Câu 2. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 25 m và chiều rộng 20 m. Người ta xây dựng trên 60% diện tích mảnh đất, phần còn lại để làm sân vườn. Tính diện tích sân vườn theo đơn vị m²

Câu 3. Một sân bóng hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng 68 m. Người ta cần kẻ đường biên quanh sân bằng sơn. Nếu đường kẻ có chiều rộng 10 cm, tính diện tích cần sơn theo đơn vị m².

Câu 4. Một hình vuông có diện tích 144 m². Người ta cắt từ hình vuông một hình chữ nhật có chiều dài 8 m và chiều rộng 4 m. Tính diện tích phần còn lại theo đơn vị dm².

Câu 5: Một tấm bảng hình vuông được chia thành 16 hình vuông nhỏ bằng nhau, mỗi hình nhỏ có cạnh 25 cm. Tính diện tích tấm bảng theo đơn vị m².

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Bài tập tự luận Toán 5 cánh diều bài 20: Ôn tập về các đơn vị, Bài tập Ôn tập Toán 5 cánh diều bài 20: Ôn tập về các đơn vị, câu hỏi ôn tập 4 mức độ Toán 5 CD bài 20: Ôn tập về các đơn vị

Bình luận

Giải bài tập những môn khác