[Cánh diều] Trắc nghiệm mĩ thuật 6 chủ đề 3: Mĩ thuật và thiên nhiên (P1)
Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm mĩ thuật 6 chủ đề 3: Mĩ thuật và thiên nhiên sách cánh diều. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Theo em, lá của loại cây nào dưới đây có thể sử dụng để tạo hình cá?
- A. Lá cây hoa lan
- B. Lá cây lưỡi hổ
- C. Lá cây bàng
D. Cả A, B, C
Câu 2: Trong tự nhiên, lá cây có hình dạng:
- A. tròn, dài
- B. hình bầu dục, hẹp ngang
C. rất đa dạng, phong phú
- D. bản to, tròn
Câu 3: Để tạo ra hình cá từ lá cây, cần:
- A. Chọn những chiếc lá có hình dạng giống loài cá định tạo
- B. Sử dụng những lá rụng, lá khô, không nên hái lá xanh
- C. Sưu tầm lá đủ các hình dạng
D. A và B
Câu 4: Đặc điểm của tranh in bằng các khuôn hình có sẵn là:
- A. Sinh động, thể hiện sự sáng tạo của tác giả
- B. Thể hiện được những đường nét vẽ khéo léo
- C. Các hình ảnh được tạo ra một cách tự nhiên, không cần sử dụng bút vẽ
D. A và C
Câu 5: Đâu không phải là tên một loài cá?
- A. Cá mè
- B. Cá chép
C. Cá cược
- D. Cá trê
Câu 6: Đâu không phải công dụng của lá cây?
- A. Lợp nhà
B. Làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
- C. làm sản phẩm trang trí
- D. Làm thuốc
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải của cá chép?
- A. Khá cân đối
- B. Thân thường có hình bầu dục
- C. Viền lưng cong, thuôn hơn viền bụng. Đầu cá thuôn, cân đối.
D. Thân có hình dạng thuôn dài, không có vây
Câu 8: Để tạo hình con cá trê, không nên sử dụng:
A. Lá có bản to, tròn
- B. Lá có hình dạng thuôn dài
- C. Lá dài, hẹp ngang
- D. A và C
Câu 9: Lá cây có thể được sử dụng để:
- A. ép khô
- B. trang trí thiệp
- C. in tranh
D. Cả A, B, C
Câu 10: Đối tượng thường xuất hiện trong tranh tĩnh vật là
A. Các đồ vật tĩnh như lọ hoa, quả, bàn, ghế,...
- B. Cuộc sống sinh hoạt của con người
- C. Chân dung người
- D. Cảnh đường phố
Câu 11: Cho biết, đây là loài cá gì?
- A. Cá trôi
- B. Cá mè
C.Cá chuối hoa
- D. Cá trạch
Câu 12: Quan sát bức tranh và cho biết nét, hình, màu trong bức tranh được thể hiện như thế nào?
- A. Nét, hình, màu trong bức tranh được thể hiện bằng sự đan xen các yếu tố màu sắc (màu đậm, màu nhạt) hài hòa
- B. Bức tranh lấy các gam màu nóng (đỏ, vàng ) làm gam màu chủ đạo
- C. Chất lượng hình ảnh khá rõ nét, không có sự loang màu
D. Cả A, B, C
Câu 13: Theo em, các vật nào sau đây không có dạng khối cầu?
- A. Quả địa cầu
- B. Quả dưa hấu
C. Quả xoài
- D. Quả táo
Câu 14: Các loại quả như cam, bưởi, dưa hấu có đặc điểm giống nhau là:
A. Đều có dạng khối cầu
- B. Kích thước tương đối giống nhau
- C. Đều có vị chua
- D. A và C
Câu 15: Khi nhìn ở các góc khác nhau thì vật mẫu sẽ có đặc điểm:
- A. không giống hình dạng vốn có
- B. thay đổi theo góc nhìn
- C. độ đậm nhạt trên vật mẫu khác nhau
D. B và C
Câu 16: Theo em, đâu là bước quan trọng nhất khi tiến hành vẽ một bức tranh tĩnh vật?
- A. Xác định bố cục của mẫu vật
B. Quan sát, xác định tỉ lệ mẫu vật và phác thảo
- C. Phối màu cho tranh
- D. Vẽ thêm các chi tiết sao cho giống vật mẫu
Câu 17: Vật dụng nào sau đây không cần thiết khi vẽ một bức tranh tĩnh vật?
- A. Mẫu vật
- B. Giấy, màu, bút vẽ
C. Thước ngắm
- D. Giá vẽ
Câu 18: Sau khi xác định bố cục, tỉ lệ, có mấy cách để vẽ mẫu vật?
A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 19: Tranh tĩnh vật có thể được sử dụng để làm gì?
A.Trang trí nhà cửa, phòng làm việc, góc học tập,…
- B. Tái hiện lại cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của ông cha ta thời chưa có chữ viết
- C. Mô tả cảnh quan của một khu vực ít người biết đến
- D, Cả A, B, C
Câu 20: Để vẽ được một bức tranh tĩnh vật đẹp, em cần:
- A. Quan sát kỹ đối tượng định vẽ, xác định tỉ lệ của các mẫu vật
- B. Biết cách thể hiện các mảng sáng, tối trên mẫu vật
- C. Tư duy về hình khối tốt
D. Cả 3 yếu tố trên
Câu 21: Muốn có thành phẩm là một hình tròn cân đối, người thợ mộc thường bắt đầu đẽo gọt từ:
- A. hình thoi
B. hình vuông
- C. hình chữ nhật
- D. hình tam giác
Câu 22: Thời trang có thể được hiểu là:
- A. Những sản phẩm thiết kế như giày dép, quần áo, phụ kiện.
- B. một phần không thể thiếu trong cuộc sống con người, phù hợp với thị hiếu ngày càng cao của xã hội
- C. Luôn vận động, thay đổi theo thời gian, tạo ra các xu hướng mới
D. Cả A, B, C
Câu 23: Trang phục được thiết kế chủ yếu là để:
A. Phục vụ nhu cầu của con người
- B. phản ánh trình độ phát triển kinh tế
- C. Làm đẹp cho môi trường xung quanh
- D. Cả A, B, C
Câu 24: Vai trò của thời trang trong cuộc sống?
- A. giúp tôn lên diện mạo bề ngoài của người mặc
- B. phần nào nói lên tính cách, gu thẩm mỹ của mỗi người
- C. Việc lựa chọn trang phục phù hợp giúp chúng ta trở nên tự tin hơn, đồng thời thể hiện sự tôn trọng với những người xung quanh.
D. Cả A, B, C
Câu 25: Thiết kế trang phục cho vật nuôi nhằm mục đích:
- A. Bảo vệ, giữ ấm cơ thể cho vật nuôi
- B. Thể hiện sự quan tâm, lòng nhân ái
- C. Làm giàu đời sống tinh thần
D. Cả A, B, C
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận