[Cánh diều] Giải SBT Toán 6 tập 2 bài 10: Hai bài toán về phân số

Giải SBT Toán 6 tập 2 bài 10: Hai bài toán về phân số sách "Cánh diều". Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Câu 105. Tính:

a) $\frac{10}{13}$ của 143

b) 2$\frac{1}{2}$ của 7$\frac{3}{5}$

c) $\frac{51}{68}$ của 1$\frac{2}{3}$

d) $\frac{38}{5}$ của $\frac{-5}{19}$

e) 28% của 50

g) 0,4 của 125%

Trả lời:

a) $\frac{10}{13}$ của 143 bằng 110

b) 2$\frac{1}{2}$ của 7$\frac{3}{5}$ bằng 19

c) $\frac{51}{68}$ của 1$\frac{2}{3}$ bằng $\frac{5}{4}$

d) $\frac{38}{5}$ của $\frac{-5}{19}$ bằng -2

e) 28% của 50 bằng 14

g) 0,4 của 125% bằng $\frac{1}{2}$

Câu 106. Pizza là một loại bánh nổi tiếng của nước Ý và được rất nhiều người yêu thích. Nguyên liệu để làm phần vỏ bánh bao gồm: Bột mì, nước, men, dầu ô liu, .. Vỏ bánh muốn đạt yêu cầu thì trong 3010 g bột bánh cần dùng lượng dầu ô liu bằng $\frac{2}{35}$ số gam bột bánh. Tìm số gam dầu ô liu cần dùng cho 3010 g bột bánh.

Trả lời:

Số gam dầu ô liu cần dùng cho 3010 g bột bánh là:

$\frac{2}{35}$ . 3010 = 172 (g)

Câu 107. Tìm một số, biết:

a) $\frac{2}{5}$ của nó bằng 13,5

b) 3$\frac{3}{4}$ của nó bằng $\frac{-13}{27}$

c) 67% của nó bằng $\frac{134}{7}$

d) $\frac{4}{5}$ của nó bằng 9$\frac{1}{7}$

Trả lời:

a) $\frac{2}{5}$ của nó bằng 13,5 thì số đó bằng 13,5 : $\frac{2}{5}$ = 33,75

b) 3$\frac{3}{4}$ của nó bằng $\frac{-13}{27}$ thì số đó bằng $\frac{-52}{405}$

c) 67% của nó bằng $\frac{134}{7}$ thì số đó bằng $\frac{200}{7}$

d) $\frac{4}{5}$ của nó bằng 9$\frac{1}{7}$ thì số đó bằng $\frac{80}{7}$

Câu 108. Biết rằng $\frac{9}{10}$ lượng sữa trong hộp là $\frac{3}{4}$ kg. Người ta đã dùng $\frac{3}{5}$ lượng sữa trong hộp. Tìm lượng sữa còn lại trong hộp đó. (tính bằng ki-lô-gam).

Trả lời:

Lượng sữa trong hộp là:

$\frac{3}{4}$ : $\frac{9}{10}$ = $\frac{5}{6}$ (kg)

Lượng sữa đã dùng là:

$\frac{3}{5}$ . $\frac{5}{6}$ = $\frac{1}{2}$ (kg)

Lượng sữa còn lại trong hộp là:

$\frac{5}{6}$ - $\frac{1}{2}$ = $\frac{1}{3}$ (kg)

Câu 109. Lượng nước trong một loại nấm tươi là $\frac{90}{100}$, trong nấm phơi khô là $\frac{40}{100}$ so với khối lượng của nấm. Nếu một người phơi 30 kg nấm tươi thì thu được bao nhiêu ki-lô-gam nấm khô?

Trả lời:

Lượng nước trong 30 kg nấm tươi là:

30.$\frac{2}{5}$ = 27 (kg)

Khối lượng phần còn lại của nấm có trong 30 kg nấm tươi là:

30 - 27 = 3 (kg)

Vậy phơi 30 kg nấm tươi thì thu được lượng nấm khô là:

3 : (1 - $\frac{40}{100}$) = 5 (kg)

Câu 110. Ở thành phố Hồ Chí Minh, công viên Đầm Sen là một trong những công viên văn hóa ở nước ta. Tổng diện tích của công viên là 50 ha, trong đó $\frac{1}{5}$ diện tích là mặt nước, $\frac{3}{5}$ diện tích là cây xanh và vườn hoa, $\frac{3}{100}$ diện tích của phần đất còn lại là Thủy Cung của công viên. Tính diện tích Thủy Cung của công viên Đầm Sen.

Trả lời:

Diện tích mặt nước là:

50 . $\frac{1}{5}$ = 10 (ha)

Diện tích cây xanh và vườn hoa là:

50 . $\frac{3}{5}$ = 30 (ha)

Diện tích phần đất còn lại là:

50 - (10 + 30) = 10 (ha)

Vậy diện tích Thủy Cung của công viên Đầm Sen là:

10 . $\frac{3}{100}$ = 0,3 (ha)

Câu 111. Một giỏ đựng một số quả cam. Đầu tiên bác Kiên lấy ra $\frac{10}{13}$ số cam và bớt lại 5 quả, rồi lại lấy $\frac{10}{13}$ số cam còn lại và lấy thêm 4 quả. Cuối cùng số cam còn lại là 12 quả. Lúc đầu trong giỏ có bao nhiêu quả cam?

Trả lời:

Ta có sơ đồ minh họa:

Theo sơ đồ thấy $\frac{2}{3}$ số cam còn lại sau lần lấy thứ nhất là:

4 + 12 = 16 (quả)

Số cam còn lại sau lần lấy thứ nhất là:

16 : $\frac{2}{3}$ = 24 (quả)

Một nửa số cam ban đầu là:

24 - 5 = 19 (quả)

Vậy số cam trong giỏ ban đầu là:

19 : $\frac{1}{2}$ = 38 (quả)

Câu 112. Số học sinh trong lớp khoảng 35 đến 50 em. Trong bài kiểm tra môn Tiếng Anh đầu năm, $\frac{1}{7}$ số học sinh đạt loại giỏi, $\frac{1}{3}$ số học sinh đạt loại khá, $\frac{1}{3}$ số học sinh đạt loại trung bình, còn lại đạt loại dưới trung bình. Tìm số học sinh mỗi loại.

Trả lời:

Số học sinh phải là số chia hết cho 3 và 7, mặt khác số học sinh trong lớp khoảng 35 em đến 50 em nên số học sinh của lớp là 42 em.

Số học sinh đạt loại giỏi là:

42 . $\frac{1}{7}$ = 6 (học sinh)

Số học sinh đạt loại khá là:

42 . $\frac{1}{3}$ = 14 (học sinh)

Số học sinh đạt loại trung bình là:

42 . $\frac{1}{3}$ = 14 (học sinh)

Số học sinh đạt loại dưới trung bình là:

42 - (6 + 14 + 14) = 8 (học sinh)

Câu 113. Tiền lương của một người thợ thủ công trung bình một tháng là 5000000 đồng. Mỗi tháng người đó nộp vào quỹ bảo hiểm xã hội $\frac{2}{25}$ số tiền lương, nộp vào bảo hiểm y tế $\frac{3}{200}$ số tiền lương. Mỗi tháng người thợ đó thực lĩnh bao nhiêu tiền?

Trả lời:

Tổng số phần tiền phải nộp là:

$\frac{2}{25}$ + $\frac{3}{200}$ = $\frac{19}{200}$ (số tiền)

Phân số chỉ số tiền thực lĩnh là:

1 - $\frac{19}{200}$ = $\frac{181}{200}$ (số tiền)

Số tiền người đó thực lĩnh là:

5000000 . $\frac{181}{200}$ = 4525000 (đồng)

Câu 114. a) Biết rằng $\frac{3}{4}$ lít mật ong nặng $\frac{9}{10}$ kg. 50% của 2 lít mật ong nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

b) 72% mảnh vải dài 3,6 m. Cả mảnh vài dài bao nhiêu mét?

Trả lời:

a) 50% của 2 lít mật ong nặng:

2 . $\frac{9}{10}$ : $\frac{3}{4}$ . $\frac{1}{2}$ = $\frac{6}{5}$ ( kg)

b) Cả mảnh vải dài : 

3,6 : $\frac{72}{100}$ = 5 (m)

Câu 115. Tìm $\frac{13}{4}$ của 1$\frac{13}{15}$ . 0,75 - ($\frac{56}{105}$ + 25%) . $\frac{24}{47}$ - 3$\frac{12}{13}$ : 3

Trả lời:

Ta có:

1$\frac{13}{15}$ . 0,75 - ($\frac{56}{105}$ + 25%) . $\frac{24}{47}$ - 3$\frac{12}{13}$ : 3 = $\frac{-4}{13}$

Vậy $\frac{13}{4}$ của $\frac{-4}{13}$ là $\frac{13}{4}$ . $\frac{-4}{13}$ = -1

Câu 116. Biết rằng lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng

a) Để sau một tháng nhận được số tiền lãi là 50 000 đồng thì cần gửi bao nhiêu tiền?

b) Một người gửi tiết kiệm 200 000 000 đồng. Sau một tháng cả tiền lãi và tiền gửi người đó nhận được là bao nhiêu tiền?

Trả lời:

a) Số tiền cần gửi là:

50000 : 0,5% = 10000000 (đồng)

b) Số tiền lãi và tiền gửi sau một tháng là:

200000000 . 0,5% + 200000000 = 201000000 (đồng)

Câu 117. Một người gửi tiết kiệm 6000000 đồng. Sau một tháng cả tiền gửi và tiền lãi được 60300000 đồng.

a) Tính lãi suất tiết kiệm một tháng

b) Với mức lãi suất tiết kiệm như thế, nếu người đó gửi 6000000 đồng trong hai tháng thì rút ra cả gốc và lãi được tất cả bao nhiêu tiền? Biết rằng tiền gốc và lãi sau tháng thứ nhất được gửi vào tháng thứ hai.

Trả lời:

a) Số tiền lãi sau một tháng gửi là:

6030000 - 6000000 = 30000 (đồng)

Lãi suất tiết kiệm một tháng là:

30000 : 6000000.100% = 0,5%

b) Sau một tháng người đó gửi tiếp 6030000 đồng trong một tháng nữa thì số tiền lãi của tháng thứ hai là:

6030000 . 0,5% = 30150 (đồng)

Vậy sau hai tháng gửi 6000000 đồng, nếu người đó rút cả gốc và lãi thì được số tiền là:

6030000 + 30150 = 6060150 (đồng)

Câu 118. Tính đến tháng 02 năm 2019 dân số Việt Nam là 97000000 người. Nếu tỉ lệ tăng dần số là 1,2% mỗi năm thì đến tháng 02 năm 2020 dân số nước ta dự kiến là bao nhiêu người?

Trả lời:

Đến tháng 02 năm 2021 dân số nước ta dự kiến là:

97000000 + 97000000 . 0,012 = 98164000 (người)

Câu 119. Một quả dưa hấu cân nặng 2 kg chứa 92% nước. Sau khi phơi nắng thì lượng nước trong quả dưa chỉ còn 90% so với khối lượng quả dưa. Khi đó quả dưa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Trả lời:

Lúc đầu lượng nước trong quả dưa hấu là:

2 . 92% = 1,84 (kg)

Khối lượng phần còn lại trong quả dưa hấu là:

2 - 1,84 = 0,16 (kg)

Tỉ số phần trăm của phần còn lại đó so với quả dưa đã phơi nắng là:

100% - 90% = 10%

Vậy khối lượng quả dưa lúc đó là:

0,16 : $\frac{10}{100}$ = 1,6 (kg)

Câu 120. Trong tháng khuyến mại, một cửa hàng thông báo như sau:

Tính giá tiền sau khi giảm giá của các mặt hàng trên rồi điền vào chỗ chấm (...)

Trả lời:

Máy xay sinh tố: 296700 đồng

Máy sấy tóc: 198800

Ấm siêu tốc 1,5l: 683100

Đèn sưởi nhà tắm: 489500

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách bài tập toán 6 cánh diều, sách bài tập toán 6 sách cánh diều tập 2, giải SBT toán 6 tập 2 sách cánh diều bài 10: Hai bài toán về phân số sách bài tập toán 6 tập 2 cánh diều bài

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều