Bộ trắc nghiệm vật lí 12 cánh diều có đáp án

Tải trọn bộ trắc nghiệm vật lí 12 cánh diều có đáp án. Bộ trắc nghiệm tổng hợp nhiều câu hỏi, bài tập có đáp án sẽ cụ thể giúp học sinh ôn tập kiến thức môn học, đạt kết quả cao trong mỗi kì thi, kì kiểm tra. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu tham khảo thiết thực giúp các em và thầy cô rèn luyện năng lực theo hướng phát triển. Kéo xuống để tham khảo

BÀI 1: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT

(22 CÂU)

 

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)

Câu 1: Để mô tả cấu trúc và giải thích một số tính chất của chất rắn, chất lỏng, chất khí người ta sử dụng mô hình nào?

A. Mô hình động học phân tử.

B. Mô hình vật chất.

C. Mô hình nguyên tử Rutherford.

D. Mô hình toán học.

Câu 2: Giữa các phân tử có lực tương tác. Độ lớn của những lực này phụ thuộc vào

A. hình dạng phân tử.

B. khoảng cách giữa các phân tử.

C. thể tích phân tử.

D. tốc độ chuyển động của các phân tử.

Câu 3: Ở thể khí, khoảng cách giữa các phân tử

A. rất gần nhau.

B. xa nhau

C. rất lớn so với kích thước phân tử.

D. gần nhau.

Câu 4: Ở nhiệt độ khoảng 270C các phân tử hydrogen chuyển động với tốc độ khoảng

A. 500 m/s.

B. 900 m/s.

C. 1 500 m/s.

D. 1 900 m/s.

Câu 5: Nhiệt độ nóng chảy của nước đá là bao nhiêu?

A. 1000C.

B. 100C.

C. 00C.

D. 500C.

Câu 6: Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU) 

Câu 1: Nhiệt độ sôi của rượu khoảng

A. 800C.

B. 1000C.

C. 3570C.

D. 17490C.

Câu 2: Một lượng xác định của một chất trong điều kiện áp suất bình thường khi ở thể lỏng và khi ở thể khí sẽ không khác nhau về

A. khối lượng riêng.

B. khoảng cách giữa các phân tử (nguyên tử).

C. kích thước phân tử (nguyên tử).

D. vận tốc của các phân tử (nguyên tử).

Câu 3: Hóa hơi và ngưng tụ là quá trình chuyển thể giữa 

A. chất lỏng và chất khí.

B. chất lỏng và chất rắn.

C. chất khí và chất rắn.

D. chất rắn, chất lỏng và chất khí.

Câu 4: Đâu không phải chất rắn kết tinh?

A. Kim cương.

B. Thủy tinh.

C. Muối ăn.

D. Bạc.

Câu 5: Mô hình động học phân tử về cấu tạo chất không có nội dung nào sau đây?

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Chất ở thể nào dễ bị nén nhất?

A. Thể rắn.

B. Thể lỏng.

C. Thể khí.

D. Plasma.

Câu 2: Với cùng một chất, quá trình chuyển thể nào sẽ làm giảm lực tương tác giữa các phân tử nhiều nhất?

A. Nóng chảy.

B. Hóa hơi.

C. Đông đặc.

D. Ngưng tụ.

Câu 3: Một ấm nước được sôi và tiếp tục đun thì lượng nước trong ấm sẽ cạn dần. Trong quá trình trên, nước đã có sự chuyển thể nào?

A. Hóa hơi.

B. Ngưng kết.

C. Thăng hoa.

D. Nóng chảy.

Câu 4: Muối ăn có cấu trúc tinh thể gồm các ion Na+ và Cl- có vị trí cân bằng trùng với đỉnh của khối lập phương. Mỗi ion trong tinh thể muối ăn dao động như thế nào?

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Hợp kim là hỗn hợp rắn của nhiều nguyên tố kim loại hoặc giữa kim loại và phi kim. Làm thế nào để trộn đều các nguyên tố này với nhau để tạo thành hợp kim?

A. Xếp chồng các lớp kim loại lên nhau để thu được hợp kim.

B. Nấu các chất lỏng kim loại với nhau, khi có sự bay hơi ở bề mặt chất lỏng ta thu được hợp kim.

C. Nấu chúng đến khi nóng chảy rồi hòa trộn với nhau, sau khi nguội ta thu được hợp kim.

D. Nấu các kim loại cùng các chất xúc tác cho đến khi ngưng tụ lại ta thu được hợp kim.

Câu 2: Cồn y tế chuyển từ thể lỏng sang thể khí rất nhanh ở điều kiện thông thường. Tại sao khi xoa cồn vào da, ta cảm thấy lạnh ở vùng da đó?

 

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Câu 1: Biến đổi khí hậu là sự thay đổi lâu dài về nhiệt độ và các hình thái thời tiết, kể từ năm 1800 tới nay. Biến đổi khí hậu làm tăng lượng khí nhà kính từ đó làm tăng nhiệt độ trái đất. Với tốc độ như hiện nay, nhiều tỉnh ven biển của Việt Nam sẽ bị xâm nhập mặn tăng, nhiều diện tích đất sẽ bị ngập nước mặn không còn sử dụng được nữa. 

a) Nguyên nhân chính gây ra tăng nhiệt độ trên trái đất là do các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng.

b) Để chống biến đổi khí hậu chúng ta cần sử dụng tiết kiệm năng lượng.

c) Nhiệt độ trái đất tăng lên làm cho nước biển giãn nở do nhiệt và một lượng lớn băng tan ở 2 cực, hai yếu tố này sẽ làm dâng mực nước biển.

d) Băng nổi ở mặt nước do khi nhiệt độ giảm dần đến 00C thì thể tích của nước tăng dần.

Trả lời

a) S.

b) Đ.

c) Đ.

d) Đ.

Câu 2: Một người thợ sửa xe máy phát hiện trên một số bộ phận bằng nhựa của chiếc xe bị nứt vỡ. Để hàn các bộ phận này, người đó đưa mỏ hàn nhiệt vào chỗ nứt để gắn chúng lại với nhau, sau đó thực hiện một số biện pháp gia công làm tăng tính thẩm mỹ của chỗ hàn.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Trắc nghiệm vật lí 12 cánh diều có đáp án có đáp án, câu hỏi trắc nghiệm vật lí 12 cánh diều có đáp án đáp án, đề trắc nghiệmvật lí 12 cánh diều có đáp án đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác