Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Địa về các vùng trọng điểm

Bộ câu hỏi trắc nghiệm về các vùng trọng điểm dưới đây sẽ giúp cho các bạn có thể sàng lọc lại những phần kiến thức về vùng trọng điểm. Những vấn đề quan trọng, những chủ trương mới của nhà nước hay những vấn đề cốt lõi về vùng kinh tế trọng điểm đều được tập hợp trong bộ đề này.

 Bộ câu hỏi trắc nghiệm

 

Câu 1. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?

A. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.

B. Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và có ranh giới không thay đổi theo thời gian.

C. Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác.

D. Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

 

Câu 2. Định hướng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:

A. Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản, công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao; hình thành các khu

công nghiệp tập trung.

B. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, nhanh chóng phát triển các ngành có hàm

lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.

C. Cần chuyển đổi cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao.

D. Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm có lợi thế về tài nguyên và thị trường, chuyển đổi cơ

cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

 

Câu 3. Tiềm năng dầu khí của vùng kinh tế trọng điểm nào lớn nhất nước ta?

A. Vùng KTTĐ phía Bắc.                          B. Vùng KTTĐ phía Nam.

C. Vùng KTTĐ miền Trung.                      D. Câu B và C đúng

 

Câu 4. Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là:

A. Khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản

B. Phát triển trồng rừng

C. Khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng

D. Trồng cây công nghiệp ngắn ngày cho giá trị cao

 

Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Năm 2007, vùng KTTĐ có tỷ trọng ngành Dịch vụ cao nhất trong cơ cấu GDP là:

A. Phía Bắc                 B. Phía Nam                    C. Miền Trung                    D. Đáp án A, C đúng

 

Câu 6. Điểm tương tự về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam là:

A. Lịch sử khai thác lâu đời.

B. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.

C. Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.

D. Tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất.

 

Câu 7. Trong các vùng kinh tế trọng điểm, vùng nào có tỉ trọng GDP so với cả nước đạt trên 40%

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc

 

Câu 8. Thế mạnh của Vùng KTTĐ phía Bắc là:

A. Lao động dồi dào, chất lượng cao.          

B. Nhiều ngành công nghiệp truyền thống

C. Dịch vụ du lịch phát triển mạnh.  

D. Tất cả ý trên.

 

Câu 9. Trong 3 vùng kinh tế trọng điểm, vùng nào có tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng trong cơ cấu kinh tế cao nhất?

A. Phía Bắc.                            B. Miền Trung

C. Phía Nam.                          D. Cả 3 vùng trên bằng nhau

 

Câu 10. Trong ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có

A. Ít thành phố trực thuộc Trung ương nhất.                B. Diện tích nhỏ nhất

C. Số tỉnh, thành phố ít nhất.                                        D. Số dân đông nhất

 

Câu 11. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Vùng có nhiều tỉnh GDP bình quân đầu người phân theo tỉnh đạt trên 50 triệu/ người là:

A. Vùng KTTĐ phía Bắc và phía Nam                  B. Vùng KTTĐ phía Bắc

C. Vùng KTTĐ phía Nam                                     D. Vùng KTTĐ miền Trung

 

Câu 12. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Các sân bay nào thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền  Trung?

A. Nội Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.        

B. Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai

C. Cát Bi, Phú Quốc, Cam Ranh.     

D. Đà Nẵng, Phú Bài, Tân Sơn Nhất

 

Câu 13. Trước năm 2000, giới hạn của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là:

A. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hà Tây.

B. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hà Tây.

C. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.

D. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương.

 

Câu 14. Hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam không phải là

A. Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.

B. Đầu tư vào các ngành công nghệ cao.

C. Đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

D. Hạn chế việc hình thành các khu công nghiệp tập trung để bảo vệ môi trường.

 

Câu 15. Theo thứ tự ba vùng kinh tế trọng điểm có tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) từ cao xuống thấp lần lượt là

A. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.

B. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.

C. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc. 

D. Trung, phía Nam, phía Bắc.

 

Câu 16. Ý nào sau đây không đúng, sau năm 2000?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có diện tích gần 15,3 nghìn km².

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gồm 4 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm  8 tỉnh , thành phố trực thuộc Trung ương.

D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm các tỉnh chủ yếu thuộc Đông Nam Bộ.

 

Câu 17. Hiện nay, tỉ trọng cơ cấu GDP trong lĩnh vực nông nghiệp ở Vùng KTTĐ miền Trung vẫn còn cao, chiếm khoảng:

A. 20%           B. 22%           C. 30%           D. 35%

 

Câu 18. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Tỉnh nào không thuộc vùng KTTĐ miền Trung?

A. Thừa Thiên - Huế.                  B. Khánh Hòa.            C. Quảng Nam.          D. Quảng Ngãi

 

Câu 19. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc bao gồm các tỉnh và thành phố là:

A. Hưng Yên, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.

B. Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định.

C. Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định, Thái Nguyên, Phú Thọ.

D. Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Bình, Nam Định, Vĩnh Phúc.

 

Câu 20. Xếp theo thứ tự ba vùng kinh tế trọng điểm có  GDP bình quân đầu người từ cao xuống thấp lần lượt là:

A. Phía Bắc, miền Trung, phía Nam 

B. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.

C. Nam, miền Trung, phía Bắc.         

D. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.

 

 -------------------------------------HẾT----------------------------------

Bình luận