B. Language focus Unit 6: Competitions

Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần Reading về chủ đề của Unit 6: Competitions (Các cuộc thi), một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 11. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.

B. Language focus Unit 6: Competitions

Exercise 1. Read aloud the dialogue, paying attention to the sounds /tr/, /dr/, and/tv/. (Đọc đoạn hội thoại sau, chú ý đến các âm /tr/, /dr/, /tv/.)

  • Tricia: How are you travelling, Trevor?
  • Trevor: By train. The twelve twenty.
  • Tricia: Shall I drive you to the station?
  • Trevor: In all this dreadful traffic? Oh, no - I’ll try to get a taxi.
  • Tricia: It’s no trouble. Of course, if you don’t trust my driving...
  • Trevor: Oh, I trust your driving, all right.
  • Tricia: Fine. Twelve at your flat, then?
  • Trevor: Thanks. But Trieia, the trip is really tremendously important and...
  • Tricia: Mm?
  • Trevor: Well, the train really does leave at twelve twenty.

Hướng dẫn dịch đoạn hội thoại:

  • Tricia: Cậu sẽ đi du lịch bằng cái gì nhỉ Trevor?
  • Trevor: Mình đi bằng tàu hỏa. Khoảng 12 giờ 20 phút.
  • Tricia: Tớ sẽ đưa cậu đến ga nhé?
  • Trevor: Trong lúc giao thông kinh khủng như này ư? Oh, không - tớ sẽ cố gắng bắt taxi.
  • Tricia: Không sao đâu. Tất nhiên, nếu cậu không tin tưởng vào khả năng lái xe của tớ ...
  • Trevor: Ồ, tớ dĩ nhiên là tin tưởng vào khả năng của cậu rồi, thôi được rồi.
  • Tricia: Được rồi. Mười hai giờ gặp nhau ở căn hộ của cậu, sau đó thì sao nhỉ?
  • Trevor: Cảm ơn. Nhưng Trieia, chuyến đi thực sự rất quan trọng và ...
  • Tricia: Mm?
  • Trevor: Ok, tàu sẽ rời lúc mười hai giờ hai mươi.

Exercise 2. Change the direct speech into reported speech. Begin each of your sentence in the way shown. (Chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp. Bắt đầu mỗi câu như ví dụ.)

  1. “I’ll drive you to the airport. I insist,” John said to Linda.
    => John insisted on driving Linda to the airport. (John khăng khăng đưa Linda tới sân bay.)
  2. “I’m happy you have passed the final exams. Congratulations!” Jim said to you.
    => Jim congratulated me on passing the final exams. (Jim chúc mừng tôi vì đã qua kì thi tốt nghiệp.)
  3. “It was nice of you to invite me to the party. Thank you,” Miss White said to Peter.
    => Mary thanked Peter for inviting her to the party. (Mary cảm ơn Peter vì đã mời cô ấy đến bữa tiệc.)
  4. “Don’t play with the knife!” I said to Jack.
    => I warned Jack against playing with the knife. (Tôi cảnh báo Jack không chơi với con dao.)
  5. “I’m sorry I didn’t call you earlier,” Margaret said to you.
    => Margaret apologised for not calling me earlier. (Margaret xin lỗi vì đã không gọi cho tôi sớm hơn.)
  6. “I have always wanted to be a pilot,” Paul said to you.
    => Paul has always dreamed of being a pilot. (Paul luôn luôn mơ ước trở thành 1 phi công.)

Exercise 3. Change the following sentences into the indirect speech, using the verbs in brackets. (Chuyển những câu sau thành câu gián tiếp, dùng các từ đã cho trong ngoặc.)

  1. The police said that the thief stole the bicycle.
    => The policeman accused the thief of stealing the bicycle. (Cảnh sát buộc tội tên trộm đã ăn cắp chiếc xe đạp.)
  2. The thief said that he didn’t take the bicycle.
    => The thief denied taking the bicycle. (Tên trộm phủ nhận việc ăn cắp chiếc xe đạp.)
  3. Tom said that he would drive Kate to the station.
    => Tom insisted on driving Kate to the station. (Tom khăng khăng đưa Kate tới nhà ga.)
  4. Ba said that he broke the mobile phone.
    => Ba admitted breaking the mobile phone. (Ba thừa nhận đã làm vỡ chiếc điện thoại.)
  5. Lan said that they should go for a picnic on Sunday.
    => Lan suggested going for a picnic on Sunday. (Lan gợi ý đi dã ngoại vào Chủ nhật.)
  6. David said that he always wanted to be a rich man.
    => David dreamed of being a rich man. (David mơ ước trở thành 1 người đàn ông giàu có.)
  7. The manager told the visitors not to stay at the hotel near the airport.
    => The manager warned the visitors against staying at the hotel near the airport. (Người quản lí cảnh báo du khách không ở tại khách sạn gần sân bay.)

Bình luận

Giải bài tập những môn khác