Video giảng Địa lí 12 cánh diều Bài 6: Dân số, lao động và việc làm (phần 1)

Video giảng Địa lí 12 cánh diều Bài 6: Dân số, lao động và việc làm (phần 1). Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

BÀI 6: DÂN SỐ, LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

Chào mừng các em đến với bài học ngày hôm nay!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

  • Trình bày được đặc điểm dân số, phân tích các thế mạnh và hạn chế về dân số của nước ta.
  • Nêu được chiến lược và giải pháp phát triển dân số, liên hệ được một số vấn đề dân số ở địa phương.
  • Trình bày được đặc điểm nguồn lao động; phân tích được tình hình sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta. 
  • Phân tích được vấn đề việc làm và nêu được các hướng giải quyết việc làm ở nước ta. 
  • Phân tích được các biều đồ, bảng số liệu về lao động và việc làm. 
  • Vẽ được biểu đồ về dân số, nhận xét và giải thích được đặc điểm dân số thông qua số liệu thống kê và bản đồ dân cư Việt Nam.

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

Trước khi vào bài học, chúng ta chơi trò chơi “Hiểu ý đồng đội”.

HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

Nội dung 1. Tìm hiểu về dân số

a. Tìm hiểu đặc điểm dân số 

Em hãy nêu thế mạnh, hạn chế của dân số Việt Nam dựa trên Hình 6.1, Bảng 6.1 – 6.3, thông tin mục I.1, 2, 3 SGK tr.29 – 33.

Video trình bày nội dung:

Học sinh báo cáo về đặc điểm dân số Việt Nam 

b. Tìm hiểu chiến lược và giải pháp phát triển dân số Việt Nam

Em hãy trình bày chiến lược và những giải pháp phát triển dân số Việt Nam. 

Video trình bày nội dung:

- Duy trì vững chắc mức sinh thay thế, giảm chênh lệch mức sinh giữa nông thôn và thành thị, miền núi và đồng bằng.

- Bảo vệ và phát triển dân số các dân tộc thiểu số có dưới 10 nghìn người, đặc biệt là các dân tộc thiểu số rất ít người.

- Đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, phấn đấu duy trì cơ cấu tuổi hợp lí, nâng cao chất lượng dân số.

- Phát huy tối đa lợi thế cơ cấu dân số vàng, tạo động lực mạnh mẽ cho sự phát triển đất nước nhanh và bền vững, thích ứng với già hoá dân số, đẩy mạnh chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi.

- Thúc đẩy phân bố dân số hợp lí và đảm bảo an ninh quốc phòng.

Giải pháp

- Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về dân số.

- Đổi mới nội dung tuyên truyền, vận động về công tác dân số.

- Phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số, như: tư vấn và khám sức khoẻ trước hôn nhân, chăm sóc các bà mẹ mang thai trước và sau sinh, chăm sóc sức khoẻ người dân, sức khoẻ người cao tuổi.

- Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu khoa học về dân số và phát triển; hoàn thiện hệ thống thông tin, số liệu dân số.

- Tăng cường hợp tác khu vực, quốc tế trong lĩnh vực dân số.

Nội dung 2. Tìm hiểu về lao động

a.Tìm hiểu về đặc điểm nguồn lao động

Em hãy khai thác thông tin, tư liệu trong mục và hoàn thành Phiếu học tập số 1.

Video trình bày nội dung:

HS hoàn thiện phiếu học tập

b.Tìm hiểu tình hình sử dụng lao động

Em hãy phân tích tình hình sử dụng lao động phân thaeo ngành kinh tế, thành phần kinh tế, thành thị và nông thôn. 

Video trình bày nội dung:

Theo ngành kinh tế

Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, cơ cấu lao động ở nước ta cũng chuyển dịch tích cực: 

- Khu vực công nghiệp, xây dựng, dịch vụ: tỉ trọng lao động có xu hướng tăng.

- Khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: tỉ trọng lao động có xu hướng giảm. 

Theo thành phần kinh tế

Quá trình hội nhập nền kinh tế quốc tế và khu vực đã làm thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta. 

- Cơ cấu lao động thay đổi theo xu hướng:

+ Khu vực Nhà nước: giảm tỉ lệ lao động.

+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài: tăng tỉ lệ lao động.

+ Khu vực ngoài Nhà nước: chiếm tỉ lệ cao nhất. 

Theo thành thị và nông thôn

- Nước ta có 18,5 triệu lao động ở khu vực thành thị và 32,1 triệu lao động ở khu vực nông thôn (năm 2021). 

- Cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn có xu hướng tăng tỉ lệ lao động thành thị.

Nội dung 3. Tìm hiểu vấn đề sử dụng việc làm

Em hãy đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi sau:

- Phân tích vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay.

- Trình bày các hướng giải quyết việc làm ở nước ta. 

Video trình bày nội dung:

- Vấn đề việc làm

Sự phát triển của các ngành kinh tế, đa dạng hoá các loại hình sản xuất và sự ra đời của nhiều hoạt động dịch vụ mới đã tạo thêm nhiều việc làm mỗi năm. 

+ Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm là vấn đề cần quan tâm trong phát triển kinh tế – xã hội.

- Một số hướng giải quyết tỉnh trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta:

+ Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế, đặc biệt là những ngành sử dụng nhiều lao động.

+ Nâng cao năng lực dự báo về nhu cầu việc làm.

+ Tăng cường đào tạo nghề, chủ động xã hội hoá trong công tác đào tạo nghề.

+ Đào tạo lao động các ngành gần với ứng dụng công nghệ tiên tiến, các ngành khoa học nền tảng cho phát triển khoa học - công nghệ.

+ Tăng cường truyền thông chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước về giải quyết việc làm, hỗ trợ người lao động tìm kiếm việc làm.

………..

Nội dung video Bài 6: Dân số, lao động và việc làmcòn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

Xem video các bài khác