Slide bài giảng Vật lí 12 chân trời Bài 16: Phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch và ứng dụng

Slide điện tử Bài 16: Phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch và ứng dụng. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Vật lí 12 Chân trời sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 16. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH, PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH VÀ ỨNG DỤNG

1. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN

Thảo luận 1: Tìm hiểu và trình bày một phương án để tạo ra hạt nhân vàng từ hạt nhân của các nguyên tố khác.

Trả lời rút gọn:

Phương án tạo ra hạt nhân vàng từ hạt nhân chì: Năm 1980, các nhà khoa học đã thành công trong việc biến chì thành vàng tuy nhiên lượng vàng tạo ra là rất nhỏ. Họ sử dụng một máy gia tốc hạt với năng lượng cực lớn để bắn các chùm hạt nhân với vận tốc ánh sáng kéo 3 proton ra khỏi hạt nhân của nguyên tử chì. Khi mất đi 3 proton thì đương nhiên chì sẽ biến thành vàng.

82206Pb → 79197Au + 311p + 601n

Thảo luận 2: So sánh sự khác nhau giữa phản ứng hạt nhân và phản ứng hóa học.

Trả lời rút gọn:

- Phản ứng hóa học: Chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Các nguyên tử nguyên tố không thay đổi

- Phản ứng hạt nhân: Có sự biến đổi hạt nhân nguyên tử làm cho nguyên tử nguyên tố này biến đổi thành nguyên tử nguyên tố khác

→ Phản ứng hóa học chỉ gây ra sự thay đổi ở lớp vỏ các nguyên tử, còn phản ứng hạt nhân có sự thay đổi trong hạt nhân.

Thảo luận 3: Viết phương trình phản ứng hạt nhân trong thí nghiệm của Rutherford khi sử dụng chùm hạt BÀI 16. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH, PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH VÀ ỨNG DỤNG chiếu vào 716N. Kiểm chứng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối trong thí nghiệm trên.

Trả lời rút gọn:

Phương trình: 714N + 24BÀI 16. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH, PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH VÀ ỨNG DỤNG → 817O + 11H

Trong phương trình trên, điện tích và số khối được bảo toàn.

Luyện tập: Xác định số hiệu nguyên tử và số khối còn thiếu của hạt nhân trong các phản ứng sau:

a) 714N + 01n → ??C +11H                               b) 92238U → ??Th + 24He

c) 1225Mg + 24He → ??Al + 11H                       d) 84210Po → ??Pb + 24He

e) ??Be + 24He → 612C + 01n                           f) 816O + 01n → ??O

Trả lời rút gọn:

a) 714N + 01n → 614C +11H                             b) 92238U → 90234Th + 24He

c) 1225Mg + 24He → 1328Al + 11H                    d) 84210Po → 82206Pb + 24He

e) 49Be + 24He → 612C + 01n                           f) 816O + 01n → 817O

2. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH VÀ PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH

Thảo luận 4: Khi được bắn phá bởi một neutron nhiệt, 92235U có thể phân hạch để tạo ra 54140Xe và 3894Sr cùng với một số hạt neutron. Hãy viết phương trình của phản ứng phân hạch này và xác định số neutron được tạo ra.

Trả lời rút gọn:

92235U + 01n → 54140Xe + 3894Sr + 201n

Số hạt neutron được tạo ra là 2 hạt.

Vận dụng: Tìm hiểu và trình bày một số ứng dụng của phản ứng phân hạch.

Trả lời rút gọn:

- Ứng dụng quan trọng nhất của loại phản ứng này có thể được tìm thấy trong các lò phản ứng hạt nhân. Động năng của quá trình sẽ được chuyển hóa thành nhiệt năng, làm nóng các khối nhiên liệu. Năng lượng nhiệt này làm ấm dòng nước, khiến hơi nước được tạo ra và sử dụng để làm quay tua-bin máy phát điện. Nhiệt phân hạch của một gam nhiên liệu Uranium có thể so sánh với sức nóng đốt cháy hàng chục đến hàng trăm tấn than.

- Bom phân hạch, thường được gọi là bom nguyên tử, là một lò phản ứng phân hạch được thiết kế để giải phóng càng nhiều năng lượng càng tốt và nhanh nhất có thể.

Thảo luận 5: Khi được đặt trong nhiệt độ phù hợp, hai hạt nhân 12H có thể kết hợp để tạo ra hạt nhân zAX cùng với một proton. Hãy xác định ZAX.

Trả lời rút gọn:

12H + 12H → 13H+ 11p

Luyện tập: So sánh phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch.

Trả lời rút gọn:

- Phản ứng phân hạch là quá trình một hạt nhân nặng vỡ thành các hạt nhân nhẹ hơn

- Phản ứng nhiệt hạch là quá trình hai hạt nhân nhẹ kết hợp với nhau tạo thành hạt nhân nặng hơn

→ Trong phản ứng phân hạch, hạt nhân vỡ ra, còn trong phản ứng nhiệt hạch, các hạt nhân kết hợp lại. Đây là 2 quá trình ngược nhau.

Vận dụng: Tìm hiểu và trình bày sơ lược về các phản ứng nhiệt hạch để tạo ra năng lượng trong lõi của Mặt Trời.

Trả lời rút gọn:

Sở dĩ Mặt trời phát ra nguồn năng lượng khổng lồ như thế, đó là nhờ phản ứng hạt nhân nguyên tử của Mặt trời. Mặt trời vốn chứa rất nhiều nguyên tố hydro. Ở tâm Mặt trời dưới điều kiện nhiệt độ cao (15 triệu°C), áp suất cao, các hạt nhân nguyên tử hydro tác dụng lẫn nhau kết hợp với nhân nguyên tử heli nên đồng thời phóng thích ra lượng ánh sáng và lượng nhiệt vô tận như thế.

3. MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP HẠT NHÂN TRONG ĐỜI SỐNG

Vận dụng: Thảo luận để đánh giá được một số tác hại tiềm ẩn của công nghệ hạt nhân đối với nhân loại.

Trả lời rút gọn:

Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản trong Thế chiến thứ II, cướp đi sinh mạng của hàng vạn người, nhân loại luôn đứng trước nguy cơ chiến tranh hạt nhân có thể hủy diệt sự sống trên trái đất. Bên cạnh đó, nguy cơ khủng bố phát tán chất phóng xạ; sự cố do các nhà máy điện hạt nhân, phương tiện sử dụng năng lượng hạt nhân,… gây ô nhiễm phóng xạ trên diện rộng, kéo theo những hậu quả nghiêm trọng về kinh tế, môi trường và sức khỏe con người, v.v.

Nhận thức sâu sắc vấn đề đó, cộng đồng quốc tế đã ra sức đấu tranh nhằm cấm việc phát triển, thử nghiệm, sản xuất, tàng trữ, chuyển giao, sử dụng và đe doạ sử dụng vũ khí hạt nhân, tiến tới thủ tiêu loại vũ khí nguy hiểm này. Tuy nhiên, số quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân lại tăng thêm. Nguy hiểm hơn là, một số quốc gia lợi dụng thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, đẩy nhanh nghiên cứu, phát triển, hiện đại hóa kho vũ khí hạt nhân, làm cho chúng “thông minh” hơn, sức hủy diệt cao hơn và có thể lẩn tránh được sự giám sát của luật pháp quốc tế.

Mặt khác, một số quốc gia, trong đó có các nước trong khu vực đã xây dựng nhiều nhà máy điện hạt nhân; nguy cơ rò rỉ, phát tán phóng xạ do sự cố như ở nhà máy điện hạt nhân Fukushima của Nhật Bản, năm 2011 là một ví dụ, làm gia tăng nguy cơ sự cố bức xạ, hạt nhân, v.v.

Tình hình trên đặt ra yêu cầu bức thiết, đòi hỏi chúng ta phải tích cực xây dựng, củng cố tiềm lực mọi mặt, nâng cao khả năng phòng, chống vũ khí hạt nhân và ứng phó có hiệu quả sự cố bức xạ và hạt nhân, làm giảm thiệt hại tới mức thấp nhất về người và tài sản, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.

BÀI TẬP

1. Chọn câu đúng về phản ứng phân hạch hạt nhân.

A. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt sản phẩm sau phân hạch luôn bằng tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phân hạch.

B. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt sản phẩm sau phân hạch luôn lớn hơn tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phân hạch.

C. Tổng số proton của các hạt sau phân hạch luôn bằng tổng số proton của các  hạt trước phân hạch.

D. Tổng số nucleon của các hạt sau phân hạch luôn bằng tổng số nucleon của các hạt trước phân hạch.

Trả lời rút gọn:

Đáp án: D.

Bài 2: Quá trình đầu tiên trong chuỗi phản ứng nhiệt hạch xảy ra ở Mặt Trời là quá trình tổng hợp 12H từ hai proton (sản phẩm sau phản ứng còn có hạt positron 10e và neutrino ve’ được học trong Bài 17. Hãy viết phương trình phản ứng nhiệt hạch này.

Trả lời rút gọn:

11p + 11p → 12H + 10e + ve’

Bài 3: Tính năng lượng tỏa ra khi 100g 23He được tạo thành trong phản ứng nhiệt hạch: 11H + 12H → 23He + 01n, biết rằng mỗi phản ứng này tỏa ra năng lượng khoảng 3,27 MeV. So sánh với năng lượng tỏa ra khi phân hạch hoàn toàn 100g 92235U, biết trung bình mỗi phản ứng phân hạch của 92235U tỏa ra năng lượng khoảng 200 MeV.

Trả lời rút gọn:

Số hạt nhân He trong 100g là: NHe = BÀI 16. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH, PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH VÀ ỨNG DỤNG. 6,023.1023 =  2,08.1025

Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 100g He là: 2,08.1025.3,27 = 6,57.1025 (MeV)

Số hạt nhân U trong 100g là: NU = BÀI 16. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH, PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH VÀ ỨNG DỤNG. 6,023.1023 = 2,56.1023

Năng lượng tỏa ra khi phân hạch 100g U là: 2,56.1023.200 = 5,13.1025 (MeV)

→ Năng lượng tỏa ra trong phản ứng nhiệt hạch tạo thành 100g 23He lớn hơn năng lượng tỏa ra khi phân hạch 100g 92235U.