Slide bài giảng Toán 5 Kết nối bài 9: Luyện tập chung

Slide điện tử bài 9: Luyện tập chung Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 5 Kết nối tri thức sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 9 : LUYỆN TẬP CHUNG

LUYỆN TẬP

Giải bài 1 trang 29 toán 5 tập 1 sách kntt

Chọn câu trả lời đúng.

a) Giá trị của chữ số 6 trong số 960 730 là:

A. 60           B. 600           C. 6 00           D. 60 000

b) Số lớn nhất trong các số 109 989; 105 789; 110 200; 99 000 là:

A. 109 989            B. 105 789           C. 110 200             D. 99 000

c ) Phân số bé nhất trong các phân số 2326 ;1112 ;79 ;23 là :

A.  2326

B.  1112

C.  79

D.  23

d ) Phân số 143100 viết ở dạng hỗn số là :

      A.  143100           B. 143100              C. 1403100             D. 314100

Bài làm chi tiết:

Câu

a

b

c

d

Đáp án đúng

D

C

D

B

 

Giải bài 2 trang 29 toán 5 tập 1 sách kntt

Tính

415 076 + 92 380        56 830 – 7 450        407 ×63       39 872 : 56

Bài làm chi tiết:

415 076 + 92 380 = 507 456

56 830 – 7 450 = 49 380

407 ×63=25 641

39 872 : 56 = 712

 

Giải bài 3 trang 29 toán 5 tập 1 sách kntt

Số? 

Một bút bi giá 4 500 đồng, một quyển vở giá 7 000 đông. Nam mua 2 bút bi và 7 quyển vở. Nam đưa cho cô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Nam bao nhiêu tiền?

Bài làm chi tiết:

   Nam mua 2 bút bi hết số tiền là :

          4 500 ×2=9 000  đồng

   Nam mua 7 quyển vở hết số tiền là:

          7 000 ×7=49 000  đồng

   Số tiền Nam mua bút bi và vở là:

          9 000 + 49 000 = 58 000 ( đồng)

   Số tiền cô bán hàng trả lại cho Nam là :

          100 000 – 58 000 = 42 000 ( đồng)

                       Đáp số : 42 000 ( đồng) 

 

Giải bài 4 trang 30 toán 5 tập 1 sách kntt

Sân trường của Trường Tiểu học Đoàn Kết dạng hình chữ nhật có chu vi 142m, chiều dài hơn chiều rộng 13m. Tính diện tích sân trường đó.

Bài làm chi tiết:

            Sân trường có chiều dài là:

                     [(142 : 2)  + 13] : 2 = 42 (m)

          Sân trường có chiều rộng là:

                 71 – 42 = 29 ( m)

           Diện tích sân trường là :

                  42 ×29=1 218 ( m2)

              

LUYỆN TẬP

Giải bài 1 trang 30 toán 5 tập 1 sách kntt

Tính

  54+43               109-35              98 ×47           12 : 65 

Bài làm chi tiết:

  • 54+43= 5 ×34×3+ 4 ×43×4=1512+1612=3112
  • 109-35= 10 ×59×5- 3 ×95×9=5045-2745=2345
  • 98 ×47= 9×48×7=9×12×7=914
  • 12 :65=12 ×56=10

 

Giải bài 2 trang 30 toán 5 tập 1 sách kntt

Tính giá trị biểu thức:

   a )  35 700 : 50 + 68 ×48                 b ) 169 ×6 :329 -75   

Bài làm chi tiết:

a )  35 700 : 50 + 68 ×48  = 714 + 3 264 = 3 978

 b )  169 ×6 :329 -75=169 × 6 ×932 -75=169 ×2716-75=3-75= 3×5-75=85

 

 

Giải bài 3 trang 30 toán 5 tập 1 sách kntt

Tìm phân số hoặc hỗn số thích hợp:

 

a ) 3 mm =    cm               b ) 5 g =   kg                   c ) 2 dm 7cm=  dm

      6 cm =   m                       30 g =  kg                      4 m 35 cm=  m

     

 52 cm =         km                   274 g =  kg                      5 kg 680 g = kg

      750 m = km                 965 kg =  tấn                  1 tấn 78 kg=   tấn

Bài làm chi tiết:

 

a ) 3 mm =    cm              b ) 5 g =       kg                c ) 2 dm 7cm=      dm

      6 cm =     m                   30 g =  kg                    4 m 35 cm=          m

 

      52 cm =               km            274 g=    kg                  5 kg 680 g= kg

 

      750 m =   km                965 kg=    tấn            1 tấn 78 kg=     tấn

 

 

Giải bài 4 trang 30 toán 5 tập 1 sách kntt

Một đoàn xe ô tô chở học sinh đi tham quan gồm 6 xe, mỗi xe chở 35 học sinh và 9 xe, mỗi xe chở 40 học sinh. Hỏi trung bình mỗi xe ô tô đó chở bao nhiêu học sinh?

Bài làm chi tiết:

        Số học sinh mà 6 xe chở được là:

             6×35=210 ( họcsinh ) 

        Số học sinh mà 9 xe chở được là:

             9 ×40=360 ( học sinh )

        Trung bình mỗi xe ô tô chở được số học sinh là :

             210+3606+9=57015=38 ( học sinh)

                         Đáp số : 38 ( học sinh)

 

LUYỆN TẬP

Giải bài 1 trang 31 toán 5 tập 1 sách kntt

Ước lượng kết quả phép tính.

a) Kết quả phép tính 12 020 - 6915 khoảng mấy nghìn?

b) Kết quả phép tính 36 070 + 23 950 khoảng mấy chục nghìn?

c) Kết quả phép tính 598 600 – 101 500 khoảng mấy trăm nghìn? -

d) Kết quả phép tính 4 180 300 + 3 990 700 khoảng mấy triệu?

Bài làm chi tiết:

 (Vì là kết quả ước lượng nên con số không chính xác,chỉ gần đúng)

     a ) Kết quả phép tính 12 020 – 6 915 khoảng 5 000 

  1. Kết quả phép tính 36 070 + 23 950 khoảng 60 000
  2. Kết quả phép tính 598 600 – 101 500 khoảng 497 000
  3. Kết quả phép tính 4 180 300 + 3 990 700 khoảng 8 000 000

 

Giải bài 2 trang 31 toán 5 tập 1 sách kntt

Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm sinh năm 1491. Hỏi kể từ năm nay, còn bao nhiêu năm nữa sẽ kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm?

Bài làm chi tiết:

Số năm nữa sẽ kỉ niệm 600 năm năm sinh là :

                 600 – (2024 – 1491) = 67 ( năm)

                      Đáp số : 67 ( năm )

 

Giải bài 3 trang 31 toán 5 tập 1 sách kntt

Cô Ba mang 120 quả trứng gà ra chợ bán. Lần thứ nhất, cô Ba bán được 18 số trứng đó. Lần thứ hai, cô Ba bán được 27 số trứng còn lại sau lần

bán thứ nhất. Hỏi cô Ba đã bán được tất cả bao nhiêu quả trứng gà?

Bài làm chi tiết:

      Cô Ba bán được số trứng gà lần thứ nhất là:

                120 ×18=15 ( quả trứng )

      Số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất là :

                 120 – 15 = 105 ( quả trứng)

      Cô Ba bán được số trứng gà lần thứ 2 là :

                 105 ×27=30  quả trứng

      Cô Ba bán tất cả số quả trứng gà là :

                  30 + 15 = 45 ( quả trứng)

                        Đáp số : 45 ( quả trứng) 

 

Giải bài 4 trang 31 toán 5 tập 1 sách kntt

Tính bằng cách thuận tiện

     a ) 524 ×63+524 ×37-2 400                  b ) 79 ×65+65 ×29+45 

Bài làm chi tiết:

a ) 524 ×63+524 ×37-2 400 = 524 × 63+37 -2 4000=524 ×100-2 4000=52 400-2 400=50 000

b ) 79 ×65+65 ×29+45 =65 ×79+29 +45=65 ×1+45=105=2