Slide bài giảng Toán 5 Kết nối bài 75: Ôn tập chung

Slide điện tử bài 75: Ôn tập chung Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 5 Kết nối tri thức sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 75 : ÔN TẬP CHUNG

LUYỆN TẬP

Giải chi tiết bài 1 trang 128 sách toán 5 tập 2 kết nối tri thức

Bài 1: a) Hoàn thành bảng sau

b ) Nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số viết ở câu a

Bài làm chi tiết:

a. Hoàn thành bảng như sau:

Hàng hiệu

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

Viết số

Đọc số

3

4

6

1

2

8

5

3 461 285

Ba triệu bốn trăm sáu mươi mốt nghìn hai trăm tám mươi lăm

1

3

0

6

5

2

4

1 306 524

Một triệu ba trăm linh sáu nghìn năm trăm hai mươi bốn.
 

7

2

0

4

5

1

720 451

Bảy trăm hai mươi nghìn bốn trăm năm mươi mốt.

b ) Giá trị của chữ số 2 trong mỗi số viết ở câu a:

  • 3 461 285: số 2 có giá trị hàng trăm
  • 1 306 524: số 2 có giá trị hàng chục
  • 720 451: số 2 có giá trị hàng chục nghìn.

 

Giải chi tiết bài 2 trang 128 sách toán 5 tập 2 kết nối tri thức

Bài 2: Sắp xếp các số 67 245, 67 425, 67 524, 65 742 theo thứ tự từ bé đến lớn

Bài làm chi tiết:

Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:

65 742 -> 67 245 -> 67 425 -> 67 524

 

Giải chi tiết bài 3 trang 128 sách toán 5 tập 2 kết nối tri thức

Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.

  1. Đã tô màu  58  hình nào dưới đây ?

 

b)  23 là phân số rút gọn của phân số nào dưới đây?

        A. 48                B. 618               C. 1624             D. 89

Bài làm chi tiết:

a) Đã tô màu  58  hình: B

b)  23 là phân số rút gọn của phân số: C. 1624             

Giải chi tiết bài 4 trang 129 sách toán 5 tập 2 kết nối tri thức

Bài 4: a) Số ?

Số gồm

Viết số

Sáu mươi đơn vị, năm phần mười, bảy phần trăm, hai phần nghìn

?

Bốn trăm linh năm đơn vị và sáu mươi mốt phần trăm

?

Không đơn vị, bảy mươi tư phần nghìn

?

b )  Tìm số thập phân thích hợp rồi đọc số thập phân đó.

5 m 8 dm = …m                    425 g =…. kg

74 cm = ….m                         85 ml = …. l

Bài làm chi tiết:

a) 

Số gồm

Viết số

Sáu mươi đơn vị, năm phần mười, bảy phần trăm, hai phần nghìn

60, 510, 7100, 21000

Bốn trăm linh năm đơn vị và sáu mươi mốt phần trăm

405, 61100

Không đơn vị, bảy mươi tư phần nghìn

0, 741000

b)

5 m 8 dm = 5,8 m                       425 g = 0,425 kg

74 cm = 0,074 m                         85 ml = 0,085 l

Giải chi tiết bài 5 trang 129 sách toán 5 tập 2 kết nối tri thức

Bài 5:

  1. Sắp xếp các số 70,571; 70,517; 71,057; 70,715 theo thứ tự từ lớ đến bé.
  2. Chọn câu trả lời đúng.

Ba rô-bốt vàng, đỏ, xanh có chiều cao là một trong các số đo: 98 cm; 0,89 m; 1,02 m. Biết rô-bốt vàng cao hơn rô-bốt đỏ nhưng thấp hơn rô-bốt xanh.

  • Chiều cao của rô-bốt đỏ là:

    A. 98 cm   B. 0,89 m               C. 1,02 m

  • Chiều cao của rô-bốt xanh là:

A. 98 cm               B. 0,89 m               C. 1,02 m

 Bài làm chi tiết:

a) Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 71,057 -> 70,715 -> 70,571 -> 70,517

b) Chiều cao của rô-bốt đỏ là: B. 0,89 m

    Chiều cao của rô-bốt xanh là: A. 98cm

LUYỆN TẬP

Giải chi tiết bài 1 trang 130 sách toán 5 tập 2 kết nối tri thức

Bài 1 : Đặt tính rồi tính.

a)  2 564 + 3 819                 b)  62 835 – 24 173

c)  342  14                        d) 2 625 : 15

Bài làm chi tiết:

Giải chi tiết bài 2 trang 130 sách toán 5 tập 2 kết nối tri thức

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

a)  148, 32 + 270, 84                       b) 197, 25 – 92,73

c)  34,6  5,7                                 d) 28,8 : 4,5

Bài làm chi tiết:

Giải chi tiết bài 3 trang 130 sách toán 5 tập 2 kết nối tri thức

Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức.

a )  2 354 + 1 736 : 4           b)  21, 4  37,8-32,5           c ) 56-23+25

Bài làm chi tiết:

a )  2 354 + 1 736 : 4 = 2 354 + 434 = 2 788           

b)  21, 4  37,8-32,5 =21,4 ×5,3 = 113,42

c ) 56-23+25 = 2530- 2030+ 1230= 530+ 1230= 1730

Giải chi tiết bài 4 trang 130 sách toán 5 tập 2 kết nối tri thức

Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện.

 a) 137  25 + 137  75          b) ( 49+35 )+59             c) 124, 46 + 98, 31 + 75, 54

Bài làm chi tiết:

a) 137  25 + 137  75 =  137 25+75=137 ×100=13 700       

b) ( 49+35 )+59 = 49+ 35+ 59=49+ 59+ 35=1+ 35= 85            

c) 124, 46 + 98, 31 + 75, 54 = (124,46 + 75,54) + 98,31 = 200 + 98,31 = 298,31

Giải chi tiết bài 5 trang 130 sách toán 5 tập 2 kết nối tri thức

Bài 5: Tính 

  a) 14 giờ 36 phút + 5 giờ 15 phút                  b) 10 giờ 15 phút – 6 giờ 30 phút

  c)  4,5 giờ x 3                                                 d )  38,5 phút : 5

Bài làm chi tiết:

a) 14 giờ 36 phút + 5 giờ 15 phút = 19 giờ 51 phút

b) 10 giờ 15 phút – 6 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút

c)  4,5 giờ x 3 = 13,5 giờ                                             

d)  38,5 phút : 5 = 7,7 phút.

LUYỆN TẬP

Giải chi tiết bài 1 trang 130 sách toán 5 tập 2 kết nối tri thức

 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.

a) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 75 m =.....km là:

         A. 7,5 B. 0,75 C. 0,075     D. 0,0075

b) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 2 kg 45g =.... kg là:

          A. 245 B. 2,45 C. 2,045 D. 0,245

c) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 652 ml =.... l là:

              A. 6,52            B. 0,652     C. 0,0652 D. 652

Bài làm chi tiết:

a) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 75 m =.....km là: C. 0,075

b) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 2 kg 45g =.... kg là: C. 2,045

c) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 652 ml =.... l là: B. 0,652

Giải chi tiết bài 2 trang 130 sách toán 5 tập 2 kết nối tri thức

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.

 a )  Trong 20 hộp sữa chua có 12 hộp là loại sữa chua không đường, còn lại là loại  sữa chua có đường. Tỉ số phần trăm của số hộp sữa chua có đường và tổng số hộp sữa chua là:

        A. 8% B. 20%           C. 4%     D. 40%

b)  Lãi suất tiết kiệm là 0,5%/tháng. Bác Tư gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng thì sau 1 tháng nhận được cả tiền gửi và tiền lãi là:

        A. 150 000 đồng                              B. 1 050 000 đồng

        C. 10 050 000 đồng                          D. 1 500 000 đồng

Bài làm chi tiết:

a )  Trong 20 hộp sữa chua có 12 hộp là loại sữa chua không đường, còn lại là loại  sữa chua có đường. Tỉ số phần trăm của số hộp sữa chua có đường và tổng số hộp sữa chua là: D. 40%

b)  Lãi suất tiết kiệm là 0,5%/tháng. Bác Tư gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng thì sau 1 tháng nhận được cả tiền gửi và tiền lãi là: C. 10 050 000 đồng                          

Giải chi tiết bài 3 trang 130 sách toán 5 tập 2 kết nối tri thức

Bài 3: Nam cắt giấy màu được 3 hình có kích thước như hình dưới đây.

       

a) Chọn câu trả lời đúng.

Trong các hình trên, hình có diện tích lớn nhất là:

    A. Hình tam giác B. Hình thang                  C. Hình tròn

b)  Số  ?

      Chu vi hình tròn là      cm

Bài làm chi tiết:

a) Trong các hình trên, hình có diện tích lớn nhất là: 

Diện tích hình tam giác: S = (14 x 10) : 2 = 70 (cm2)

Diện tích hình thang: S= 12×8 (12+8)= 80 (cm2)

Diện tích hình tròn: S = π × 52 = 3,14 ×25=78,5 (cm2)

=> Hình có diện tích lớn nhất là: B. Hình thang       

b) Chu vi của hình tròn là 31,4 cm.           

Giải chi tiết bài 4 trang 130 sách toán 5 tập 2 kết nối tri thức

Bài 4: Cho khối gỗ hình lập phương M và khối gỗ hình hộp chữ nhật N có kích thước như hình dưới đây.

        

a )   Số  ?

  • Diện tích xung quanh hình lập phương M là  …. cm2
  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật N là ..... cm2
  • Diện tích toàn phần hình lập phương M là .... cm2
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật N là .... cm2

b )  Thể tích hình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét khối ?

Bài làm chi tiết:

a ) Số:

  • Diện tích xung quanh hình lập phương M là  100 cm2
  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật N là 104 cm2
  • Diện tích toàn phần hình lập phương M là 150 cm2
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật N là 164 cm2

b ) Thể tích hình hộp lập phương: V = 5 x 5 x 5 = 125 cm3

      Thể tích hình hộp chữ nhật: V = 3 x 10 x 4 = 120 cm

=> Thể tích hình hộp lập phương lớn hơn hình hộp chữ nhật, lớn hơn 5 cm3

Giải chi tiết bài 5 trang 132 sách toán 5 tập 2 kết nối tri thức

Bài 5: Tìm số tự nhiên hoặc số thập phân thích hợp.

             s = 24 km                     v = 120 km / h                  s = 5, 250 km

             v = 96 km / h                t = 24 phút                        t = 300 giây

             t =          giờ                 s =          km                      v =          m/s

Bài làm chi tiết:

s = 24 km, v = 96km/h => t = sv= 2496=0,25 (giờ)

v = 120km/h, t = 24 phút = 0,4 giờ => s=v ×t=120 ×0,4=48 km

s = 5,250 km, t = 300 giây = 5 giờ => v = st= 5,2505=1,05 km/giờ

LUYỆN TẬP

Giải chi tiết bài 1 trang 132 sách toán 5 tập 2 kết nối tri thức

Bài 1 : Thống kê số huy chương vàng (HCV), huy chương bạc (HCB), huy chương đồng (HCĐ) bốn môn Vật, Bơi, Lặn, Wushu của Đoàn Việt Nam tại Sea Games 31, ta có bảng sau (theo https://tuoitre.vn năm 2022): 

Môn

HCV

HCB

HCĐ

Vật

17

1

0

Bơi

11

11

3

Lặn

10

5

3

Wushu

10

3

7

a ) Biểu đồ dưới đây cho biết số HCV bốn môn Vật, Wushu, Lặn, Bơi của Đoàn Việt Nam tại Sea Games 31.

         

  Quan sát biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi.

   •  Môn nào có nhiều HCV nhất ?

   •  Hai môn nào có số HCV bằng nhau ?

  •  Trung bình mỗi môn có bao nhiêu HCV ?

   b ) Rô-bốt đã vẽ biểu đồ hình quạt tròn bên cho biết

   tỉ số phần trăm số HCV, HCB, HCĐ so với tổng số huy

   chương đạt được của môn Wushu nhưng chưa ghi tỉ số

   phần trăm của mỗi môn vào biểu đồ.

  •  Dựa vào bảng thống kê, tìm tỉ số phần trăm của số HCV, 

HCB, HCĐ và tổng số huy chương ở môn Wushu, rồi hoàn 

thành biểu đồ hình quạt tròn đó.

•  So sánh tỉ số phần trăm của số HCV với tổng số phần trăm của số HCB và HCĐ ở môn Wushu.

Bài làm chi tiết:

a) Môn có nhiều huy chương vàng nhất: môn đấu vật

    Môn có số huy chương vàng bằng nhau: môn wushu và môn lặn

    TB số huy chương vàng của mỗi môn: (17 + 11 + 10 + 10) : 4 = 12 (huy chương).

b) 

=> Tỉ số phần trăm của số huy chương vàng bằng trổng số phần trăm của số huy chương bạc và sô huy chương đồng.

Giải chi tiết bài 2 trang 134 sách toán 5 tập 2 kết nối tri thức

Bài 2: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 320 cm, chiều rộng của đáy bằng 35  chiều dài của đáy, chiều cao bể cá là 50 cm.

a) Tính chiều dài và chiều rộng đáy bể cá.

b) Biết mực nước ở bể cá là 40 cm. Hỏi lượng nước hiện có trong bể chiếm bao nhiêu phần trăm so với lượng nước khi đầy bể ?

Bài làm chi tiết:

a) Tổng số phần bằng nhau: 3 + 5 = 8 (phần)

    Nửa chu vi đáy bể cá hình chữ nhật là: 320 : 2 = 160 (cm)

    Chiều dài đáy bể cá là: (160 : 8)  x 5 = 100 (cm)

    Chiều rộng đáy bể cá là: 160 – 100 = 60 (cm)

b) Bể cá hình chữ nhật có thể tích là: 160 x 100 x 50 = 800 000 (cm3)

    Thể tích bể cá hình chữ nhật chứa nước là: 160 x 100 x 40 = 640 000 (cm3)

    Lượng nước hiện có trong bể chiếm số phần trăm so với lượng nước khi đầy bể:

                     (800 000 – 640 000) x 100 = 80 %

                                Đáp số: a) chiều dài: 100 cm

                                                 Chiều rộng: 60 cm

                                             b) Lượng nước chiếm 80%

Giải chi tiết bài 3 trang 134 sách toán 5 tập 2 kết nối tri thức

Bài 3: Cùng xuất phát ở bến A đi đến khu du lịch B, Việt đi xe buýt thì đến nơi lúc 9 giờ, Mai đi xe taxi đến nơi lúc 8 giờ 15 phút. Rô-bốt cho biết cùng trên quãng đường AB, thời gian đi của taxi bằng 23  thời gian đi của xe buýt.

a) Tính thời gian của mỗi xe ô tô đi trên quãng đường AB.

b) Tính độ dài quãng đường AB, biết vận tốc của xe taxi là 60 km/h.

Bài làm chi tiết:

a) Thời gian của xe buýt đu trên quãng đường AB: 

(9 giờ  - 8 giờ 15 phút) x 3 = 135 phút = 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ

Thời gian của xe taxi đu trên quãng đường AB: 

(9 giờ  - 8 giờ 15 phút) x 2 = 90 phút = 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Giải chi tiết bài 4 trang 134 sách toán 5 tập 2 kết nối tri thức

Bài 4: Một tỉnh miền núi có diện tích khoảng 10 000 km2 . Mật độ dân số ở tỉnh đó khoảng 80 người/km² (nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 80 người). Nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh đó lên 90 người/km2 thì số dân của tỉnh phải tăng thêm bao nhiêu người ? 

Bài làm chi tiết:

Muốn tăng mật độ dân số của tỉnh đó lên 90 người/km2 thì số dân của tỉnh phải tăng thêm số người là:

                   (90 – 80) x 10 000 = 100 000 (người)

                                        Đáp số: 100 000 người