Slide bài giảng Toán 5 Kết nối bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân
Slide điện tử bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 5 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 69. ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ, SỐ THẬP PHÂN
LUYỆN TẬP
Giải chi tiết bài 1 trang 107 sách toán 5 tập 2 kntt
Bài 1: Tính.
a) 536 817 + 82 579 981 759 - 645 267
b) 64,38 + 93,46 86,09 – 54,3
c ) 47 + 35 109 - 56
Bài làm chi tiết:
a ) 536 817 + 82 579 = 619 396 981 759 - 645 267 = 336 492
b) 64,38 + 93,46 = 157,84 86,09 – 54,3 = 31,79
c ) 47 + 35 = 2035 + 2135 = 4135 109 - 56 = 6054 - 4554 = 1554 = 518
Giải chi tiết bài 2 trang 107 sách toán 5 tập 2 kntt
Bài 2: Tìm số hoặc chữ thích hợp với dầu "?".
- a + ? = a = ? + a b ) a + b = ? + a
a - ? = a ( a + b ) + c = a + ( b + ? )
a - ? = 0 ( a + b ) + c = ? + ( b + c )
Bài làm chi tiết:
- a + 0 = a = 0 + a b ) a + b = b + a
a - 0 = a ( a + b ) + c = a + ( b + c )
a - a = 0 ( a + b ) + c = a + ( b + c )
Giải chi tiết bài 3 trang 107 sách toán 5 tập 2 kntt
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 275+ (725486) b) (3,29 + 4,63) +5,37
c) 63,4+597 + 36,6 d ) 49 + 712 + 512 + 59
Bài làm chi tiết:
a) 275 + (725 + 486) = ( 275 + 725 ) + 486 = 1000 + 486 = 1486
b) (3,29 + 4,63) + 5,37 = 3,29 + ( 4,63 + 5,37 ) = 3,29 + 10 = 13,29
c) ( 63,4 + 597 ) + 36,6 = ( 63,4 + 36,6 ) + 597 =
d ) 49 + 712 + 512 + 59 = ( 712 + 512 ) + ( 49 + 59 ) = 1212 + 99 = 1 + 1 = 2
Giải chi tiết bài 4 trang 107 sách toán 5 tập 2 kntt
Bài 4: Rô-bốt nối hai cây gậy ngắn, mỗi cây gậy dài 0,8 m thành cây gậy dài AB. Cho biết chỗ nói là đoạn MN dài 0,15 m (như hình vẽ). Hỏi cây gậy AB dài bao nhiêu mét?
Bài làm chi tiết:
Hai cây gậy để nói dài số m kà:
0,8 + 0,8 = 1,6 ( m )
Tổng số m của chỗ nối là :
0,15 2 = 0,3 ( m )
Cây gậy AB dài số m là :
1,6 – 0,3 = 1,3 ( m )
Đáp số 1,3 m
LUYỆN TẬP
Giải chi tiết bài 1 trang 108 sách toán 5 tập 2 kntt
Bài 1. Tính rồi thử lại (theo mẫu):
Mẫu Thử lại Mẫu Thử lại
54,73 + 36,24 90,97 90,97 - 36,24 54,73 85 – 23 = 1415 1415 – 23 = 85
a ) 8 549 + 9 627 b ) 35,71 – 29,4 c ) 119 - 34
Bài làm chi tiết:
a ) 8 549 + 9 627 b ) 35,71 – 29,4 c ) 119 - 34
8 549 + 9 627 18 176 thử lại 18 176 - 9 627 8 549 35,71 - 29,4 6,31 thử lại 6,31 + 29,4 35,71 119 - 34 = 1736 thử lại 1736 + 34 = 119
Giải chi tiết bài 2 trang 108 sách toán 5 tập 2 kntt
Bài 2: Tính giá trị biểu thức .
a ) 175 – ( 59,3 + 35,7 ) – 24,5 b ) 1318 – ( 76 - 712 - 14 )
Bài làm chi tiết:
a ) 175 – ( 59,3 + 35,7 ) – 24,5 b ) 1318 – ( 76 - 712 - 14 )
= 175 – 95 – 24,5 = 1318 –( 4236 – 2136 – 936 )
= 80 -24,5 = 1318 – 1236
= 55,5 = 1318 – 618
= 718
Giải chi tiết bài 3 trang 108 sách toán 5 tập 2 kntt
Bài 3: số ?
Khi chuyền về nhà mới, chú Tư mua một tị vì, một tủ kệ ti vi và một bộ loa thùng hết 17 100 000 đồng. Biết rằng số tiền mua ti vi và bộ loa thùng là 13 600 000 đồng, số tiền mua ti vi nhiều hơn số tiền mua bộ loa thùng là 4 200 000 đồng.
a) Giá tiền của một ti vi là đồng.
b) Giá tiền của một tủ kệ ti vi là đồng.
c) Giá tiền của một bộ loa thùng là đồng
Bài làm chi tiết:
Khi chuyển về nhà mới, chú Tư mua một tị vi, một tủ kệ ti vi và một bộ loa thùng hết 17 100 000 đồng. Biết rằng số tiền mua ti vi và bộ loa thùng là 13 600 000 đồng, số tiền mua ti vi nhiều hơn số tiền mua bộ loa thùng là 4 200 000 đồng.
a) Giá tiền của một ti vi là 8 900 000 đồng.
b) Giá tiền của một tủ kệ ti vi là 3 500 000 đồng
c ) Giá tiền của một bộ loa thùng là 4 700 000 đồng
Giải chi tiết bài 4 trang 108 sách toán 5 tập 2 kntt
Bài 4: Buổi sáng , mệ bóc một cái bánh chưng. Mai ăn 18 cái bánh chưng, bố ăn 14 cái bánh chưng. Hỏi còn lại bao nhiêu phần bánh chưng chưa ăn ?
Bài làm chi tiết:
Tổng số phần bố và Mai ăn là:
18 + 14 = 3 8 ( bánh chưng )
Số phần bánh còn lại là :
8 – 3 = 5 ( phần )
Đáp số : 5 phần bánh chưng
LUYỆN TẬP
Giải chi tiết bài 1 trang 109 sách toán 5 tập 2 kntt
Bài 1: Tính :
a ) 2 508 34 617 4,5 32,6 0,58
b ) 45 276 : 98 544,7 : 65 98,28 : 3,6
c ) 158 65 3314 : 117 169 : 4
Bài làm chi tiết:
a ) 2 508 34 617 4,5 32,6 0,58
2 508 × 34 85 272 617 × 4,5 2276,5 32,6 × 0,58 18,908
b ) 45 276 : 98 = 462 544,7 : 65 = 8,38 98,28 : 3,6 = 27,3
c ) 158 65 = 9045 3314 : 117 =3314 711 = 32 169 : 4 = 16914 = 49
Giải chi tiết bài 2 trang 109 sách toán 5 tập 2 kntt
Bài 2: Tìm số hoặc chữ thích hợp với dấu "?"
a)
a : a = ? (a khác 0)
? : a = 0 (a khác 0)
A : ? = a
a x ? = 0
b )
a x b = b x ?
a x 1= ? = ? x a
( a x b ) x c = ? x ( b x c)
a x ( b + c ) = a x b + a x ?
Bài làm chi tiết:
a : a = 1 (a khác 0)
0 : a = 0 (a khác 0)
a : 1 = a
a x 0 = 0
b )
a x b = b x a
a x 1= a =1 x a
( a x b ) x c = a x ( b x c)
a x ( b + c ) = a x b + a x c
Giải chi tiết bài 3 trang 109 sách toán 5 tập 2 kntt
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện.
a) (125 x 0,67) x 8 b ) 89711+41189
Bài làm chi tiết:
a) (125 x 0,67) x 8 b ) 89711+41189
= ( 125 ×8 )× 0,67 = 89 ×( 711 + 411 )
= 1000 0,67 = 89 ×1
= 670 = 89
Giải chi tiết bài 4 trang 109 sách toán 5 tập 2 kntt
Bài 4: Nam mua 3 quyển vở, mỗi quyến giá 7 600 đồng và mua 5 quyền vớ khác, mỗi quyền giá 6.000 đồng. Hỏi trung bình mỗi quyển vở Nam mua giá bao nhiêu tiền?
Bài làm chi tiết:
Tổng số quyển vở Nam mua là :
3 + 5 = 8 ( quyển )
Nam mua hết tổng số tiền là :
3 7 600 + 5 6 000 = 52 800 ( đồng )
Trung bình mỗi quyển vở Nam mua là :
52 800 : 8 = 6 600 ( đồng )
Đáp số : 6 600 đồng
LUYỆN TẬP
Giải chi tiết bài 1 trang 110 sách toán 5 tập 2 kntt
Bài 1: tính
a) 14 138: 45 b) 8 924: 23
Bài làm chi tiết:
14 138: 45 = 314,1 b) 8 924: 23 = 388
Giải chi tiết bài 2 trang 110 sách toán 5 tập 2 kntt
Bài 2: Tính nhầm.
a) 27,6 x 10 70,82 × 100
70,82 : 0,01 4,523 x 1 000
27.6: 0,1 4,523: 0,001
b) 432 x 0.1 360,5 x 0,01
697 x 0,001 432: 10
360,5 : 100 697: 1 000
Bài làm chi tiết:
a ) 27,6 x 10 = 276 70,82 × 100 = 7082
70,82 : 0,01 = 708,2 4,523 x 1 000 = 4523
27.6: 0,1 = 276 4,523: 0,001 = 4523
b) 432 x 0.1 = 43,2 360,5 x 0,01 = 3.605
697 x 0,001 = 0,697 432: 10 = 43,2
360,5 : 100 = 3,605 697: 1 000 = 0,697
Giải chi tiết bài 3 trang 110 sách toán 5 tập 2 kntt
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
a) 61,4 x (15: 0,25) – 2 024 b ) 1514289 + 74 : 35
Bài làm chi tiết:
a) 61,4 x (15: 0,25) – 2 024 b ) 1514289 + 74 : 35
= 61,4 x 60 – 2 024 = 103+3512
= 3 684 – 2 024 = 4012+3512
= 1 660 = 7512 = 254
Giải chi tiết bài 4 trang 110 sách toán 5 tập 2 kntt
Bài 4: May một cái quần hết 2,06 m vài, may một cái áo hết 1,54 m vài. Hỏi với 200 m vải, may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?
Bài làm chi tiết:
1 bộ quần áo hết số m vải là:
2,06 + 1,54 = 3,6 ( m )
Với 200 m vải có thể may đc số bộ quần áo là:
200 : 3,6 = 55 ( bộ )
Ngoài ra còn thừa 2 m vải
Đáp số : 55 bộ thừa 2 mét
Giải chi tiết bài 5 trang 110 sách toán 5 tập 2 kntt
Bài 5: Chọn câu trả lời đúng.
Kết quả tính 4: 0,5 x 2,5 bằng giá trị của biểu thức nào dưới đây?
A. 4: (2 x 2,5)
B. 4 x 2 x 2,5
C. 4 x (2 : 2,5)
Bài làm chi tiết:
- Chọn đáp án C