Slide bài giảng toán 4 kết nối bài 66 Luyện tập chung

Slide điện tử bài 66 Luyện tập chung. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 4 kết nối tri thức sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG 

Luyện tập 1

Bài 1: Tính?

Trả lời rút gọn:

a) BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG   X BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG   =  BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG 

b) BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG   : BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG   =  BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG    

c) BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG   - BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  : 14 = BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  - BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  = BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG 

Bài 2: Quãng đường từ nhà anh Thanh đến thị trấn dài 45 km. Anh Thanh đi từ nhà ra thị trắn, khi đi được BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  quãng đường thì dừng lại nghỉ một lúc. Hỏi anh Thanh phải đi tiếp bao nhiêu ki-ô-mét nữa thì đến thị trấn?

Trả lời rút gọn:

Quãng đường thanh đi được là:

45 X BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  = 30 (km)

Quãng đường còn lại thanh phải đi là:

45 - 30 = 15 (km)

Đáp số: 15km

Bài 3: Tìm phân số thích hợp?

Trả lời rút gọn:

a) BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  x BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG   = BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG          

b) BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  : BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  = BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG         

c) 1 : BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  = BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG 

Bài 4:  Chọn câu trả lời đúng?

Một rô bốt thu hoạch và sấy chuối. Biết cứ 1kg chuối tươi sấy được BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG kg chuối khô. Nếu rô bốt thu hoạch được 1 tạ chuối tươi thì sẽ sấy được lượng chuối khô là:

A. BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  tấn    B. BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  tạ     C. 5 yến    D. 5 tạ

Trả lời rút gọn:

B. BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  tạ

Đổi 1 tạ = 100 kg

Lượng chuối khô sấy được là:  100 x BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  = 20 kg

Đổi : 20 kg = BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  tạ

Bài 5: Tìm phân số thích hợp?

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 4m và diện tích BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  m2. Người ta đào 1 cái ao hình chữ nhật trên mảnh đất đó, phần đất còn lại làm một lối đi rộng 1m như hình vẽ. Diện tích của ao là ..?..m2

BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG 

Trả lời rút gọn:

Chiều dài mảnh đất là:  BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  : 4 = BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  (m)

Chiều rộng của cái ao: 4 - 1 = 3 (m)

Diện tích cái ao:  BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  X 3 =  BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  (m2)

Luyện tập 2

Bài 1: Chọn kết quả của mỗi phép tính?

BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG 

Trả lời rút gọn:

BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG 

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện?

Trả lời rút gọn:

a) BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG   X BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  X BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG    = (BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  X BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG ) X BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  = BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG 

b) BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG   X BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  + BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  X BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  = BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  X (BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  + BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG ) =  BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG   X  BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG 

Bài 3: Số?

Từ một chiếc vại ban đầu đựng 15l tương, người ta rót vào tất cả các lọ nhỏ có trong hình, mỗi lọ BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG l. Trong vại còn lại ..?..l tương

Trả lời rút gọn:

Số lít tương đổ vào các lọ nhỏ là: BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  × 8 = 6 (lít) 

Số lít tương còn lại là: 15 – 6 = 9 (lít)

Vậy số cần điền vào ô trống là 9.

Bài 4: Năm nay, ông nội của Việt 72 tuổi, tuổi của Việt bằng BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  tuổi của ông nội, anh Chúc lớn hơn Việt 5 tuổi. Hỏi năm nay anh Chúc bao nhiêu tuổi?

Trả lời rút gọn:

Số tuổi của Việt là:

72 X BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  = 9 (tuổi)

Số tuổi của Chúc là:

9 + 5 = 14 (tuổi)

Đáp số: 14 tuổi

Bài 5:  Tìm phân số thích hợp?

Hình dưới đây cho biết chiều rộng và diện tích của các hình chữ nhật nhỏ. Chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất trong hình là ..?.. cm.

BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG 

Trả lời rút gọn:

Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là: BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  : 2 = BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG   (cm) 

Chiều dài của hình chữ nhật BEGC là: 25 : 2 = BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG   (cm)

Vậy chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất là: BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  + BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  = BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG   (cm)

Luyện tập 3

Bài 1: Chọn câu trả lời đúng?

Biểu thức nào sau đây có giá trị lớn nhất?

BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG 

Trả lời rút gọn:

Ta có:

A = 10

B = BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG 

C = 14

Vậy biểu thức C có giá trị lớn nhất.

Bài 2: Số?

Công ty Kim Sơn nhận được đơn hàng làm 1 000 chiếc hộp cói, trong đó tổ của Bác Diễm nhận đan BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  đơn hàng.

a) Tổ của bác Diễm nhận đan ..?.. chiếc hộp cói.

b) Sau khi làm xong toàn bộ số hộp cói của tổ bác Diễm được 1 rô bốt chuyển đến kho. Biết mỗi hộp cói nặng BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG kg. Vậy rô bốt đã chuyển tất cả ..?.. kg

Trả lời rút gọn:

a) Tổ của bác Diễm nhận đan: 1 000 X BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  = 250 chiếc hộp cói.

b) Rô bốt đã chuyển tất cả là: 250 X BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  = 375 kg

Bài 3: Số?

Một cửa hàng kim khí có 8 khay đựng ốc vít theo từng loại màu trắng, vàng, đen và số ốc vít ở mỗi khay là như nhau. Biết tổng số ốc vít là 800 cái.

a) Số ốc vít màu đen chiếm ..?.. tổng số ốc vít của cửa hàng

b) Số ốc vít màu trắng là ..?.. cái

Trả lời rút gọn:

a)  Ta thấy có 8 khay đựng ốc vít, số ốc vít ở mỗi khay như nhau và có 3 khay ốc vít màu đen.

Vậy số ốc vít màu đen chiếm BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  tổng số ốc vít của cửa hàng.

b) Ta thấy, số ốc vít màu trắng chiếm BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  = BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  tổng số ốc vít của cửa hàng

Vậy số ốc vít màu trắng là 800 × BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  = 200 cái

Bài 4: Ban đầu, một cái bánh chưng được cắt ra thành các miếng như: hình bên. Tí và Tèo đã lấy ra một số miếng rồi nói chuyện với nhau. Tí nói: “Tèo đã lấy BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  số miếng bánh chưng." Tèo nói: "Tí đã lấy BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  số miếng bánh chưng". Biết chỉ có một trong hai bạn Tèo, Tí đã nói sai. Hỏi ai đã nói sai?

Trả lời rút gọn:

Chiếc bánh được chia thành 8 phần bằng nhau.

Ta có BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  chiếc bánh trưng là 8 × BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG  = 2 (miếng bánh chưng)

Vậy bạn Tèo nói đúng, bạn Tí đã nói sai.