Slide bài giảng toán 4 kết nối bài 43 Nhân với số có hai chữ số

Slide điện tử bài 43 Nhân với số có hai chữ số. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 4 kết nối tri thức sẽ khác biệt

Xem slide điện tử hiện đại, hấp dẫn. => Xem slide

Tóm lược nội dung

BÀI 43: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

Hoạt động 

Bài 1: Đặt tính rồi tính?

87 x 23             134 x 32               2 021 x 36

Trả lời rút gọn: 

BÀI 43: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

Bài 2: Chọn kết quả thích hợp cho mỗi phép tính.

BÀI 43: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

Trả lời rút gọn: 

BÀI 43: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

Bài 3: Cửa hàng có 18 bao ngô, mỗi bao cân nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam ngô?

Trả lời rút gọn: 

Số kg ngô cửa hàng có là:

18 x 35 = 630 (kg)

Đáp số: 630 kg

Luyện tập 1

Bài 1: Số?

BÀI 43: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

Trả lời rút gọn: 

BÀI 43: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

Bài 2: Tính?

a) 24 x 30         36 x 40          72 x 60               89 x 50

b) 130 x 20       450 x 70       2 300 x 500        17 000 x 30 

Trả lời rút gọn: 

a) 24 x 30 = 24 x 3 x 10 = 720

36 x 40  = 36 x 4 x 10  =1 440 

72 x 60 = 72 x 6 x 10 = 4 320           

89 x 50 = 89 x 5 x 10 = 4 450

b) 130 x 20 = 130 x 2 x 10 = 2600

450 x 70 = 450 x 7 x 10 = 31 500       

2 300 x 50 = 2300 x 5 x 10 = 115 000

17 000 x 30 = 17 000 x 3 x 10 =  510 000

Bài 3: Tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b theo công thức:

S = a x b (a, b cùng đơn vị đo)

a) Với a = 30 cm, b = 24cm

b) Với a = 25m, b = 18 m

Trả lời rút gọn: 

a) Với a = 30 cm, b = 24cm

S = 30 x 24 = 720 cm2

b) Với a = 25m, b = 18 m

S = 25 x 18 = 450 m2

Bài 4: Một cửa hàng hoa quả bán được 12 kg xoài và 20 kg cam. Biết 1 kg xoài giá 30 000 đồng, 1 kg cam giá 25 000 đồng. Hỏi cửa hàng đó bán xoài và cam được bao nhiêu tiền?

Trả lời rút gọn: 

Số tiền cửa hàng bán được là:

(30 000 x 12) + (25 000 x 20) = 860 000 (đồng)

Đáp số:  860 000 (đồng)

 

Luyện tập 2

Bài 1:

a) Đặt tính rồi tính?

34 x 47               62 x 19                  425 x 34

b) Số?

BÀI 43: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

Trả lời rút gọn: 

a)

BÀI 43: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

b)

BÀI 43: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

Bài 2:  Từ các thừa số và tích tương ứng, hãy lập các phép nhân thích hợp.

BÀI 43: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

Trả lời rút gọn: 

48 x 12 = 576

72 x 60 = 4 320

Bài 3: Hộp A đựng 18 gói kẹo chanh, mỗi gói có 25 cái kẹo. Hộp B đựng 22 gói kẹo dừa, mỗi gói có 20 cái kẹo. Hỏi số kẹo ở hai hộp hơn kém nhau bao nhiêu cái?

Trả lời rút gọn: 

Số kẹo chanh là:

25 x 18 = 450 (cái)

Số kẹo dừa là:

20 x 22 = 440 (cái)

Số kẹo chanh nhiều hơn kẹo dừa là:

450 - 440 = 10 (cái)

Đáp số: 10 cái

 Bài 4: 

a) Đ, S?

BÀI 43: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

b) Khi nhân một số với 11, Nam đã đặt hai tích riêng thẳng cột nên kết quả là 36. Hỏi số đó là số nào?

Trả lời rút gọn: 

a)

BÀI 43: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

b) Thừa số kia là: 36 : (1 + 1) = 18

Tích đúng là: 11 x 18 = 198

Số đó là: 198