Slide bài giảng ngữ văn 8 chân trời bài 9: Thực hành tiếng việt

Slide điện tử bài 9: Thực hành tiếng việt. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

 

Câu 1: Tìm trong văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trăng ba câu hỏi, ba câu kể và hoàn thành bảng sau:

Câu văn

Kiểu câu

Dấu hiệu nhận biết

1.

Câu hỏi

6.

Bài soạn rút gọn:

Câu vănKiểu câuDâu hiệu nhận biết
Đoàn quân đã đi xaCâu kểMiêu tả về một vấn đề
Hoài Văn Hầu mặc áo bào đỏ, vai mang cung...con ngựa trắng phau.Câu kểMiêu tả về một vấn đề
Lá cờ đỏ căng lên vì ngược gióCâu kểMiêu tả về một vấn đề
Nhưng quan quân ở đâuCâu hỏiDấu hỏi cuối câu
Chúng bay còn chạy đi đâuCâu hỏiDâu hỏi cuối câu
Hôm nay vui lắm, tao phải kết nghĩa anh em với mày. Được không?Câu hỏiDấu hỏi cuối câu

 

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu dưới đây

- Ta với các ngươi hãy tạm sửa lễ cúng Tết trước đã. Đến tối 30 Tết lập tức lên đường hẹn ngày mồng 7 năm mới thì vào thành Thăng Long mở tiệc ăn mừng. Các ngươi nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác!

                                                            (Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí)

a. Đoạn văn trên là lời của ai nói với ai?

b. Câu: "Các ngưới nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác!" là câu cảm hay câu khiến? Việc dùng kiểu câu đó để kết thúc lời thoại có tác dụng gì?

Bài soạn rút gọn:

- Đoạn văn trên Hoàng Lê Thống Trí nói nghĩa quân

- Câu này "Các ngươi nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác là câu cầu khiến

Tác dụng Câu mệnh lệnh được sử dụng để ra lệnh hoặc hướng dẫn, đưa ra yêu cầu hoặc đưa ra lời khuyên

 

Câu 3: Cho câu sau: Nam đang đọc truyện lịch sử.

a. Dựa vào câu trên, thêm/ bớt từ ngữ để tạo thành câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến

b. Trao đổi kết quả câu a với bạn ngồi bên cạnh. Chỉ ra dấu hiệu nhận biết các kiểu câu này trong bài làm của bạn mình.

Bài soạn rút gọn:

a, Nam đang ngồi đọc sách hả? - Câu hỏi

Nam đừng ngồi đọc sách nữa - Câu cầu khiến

Nam ngồi đọc sách hay qua - Câu cảm

b. Học sinh trao đổi làm với bạn

 

Câu 4: Cho đoạn văn sau:

Khi quân ra đến sông Gián, nghĩa binh trấn thủ ở đó tan vỡ chạy trước. Lúc đến sông Thanh Quyết, toán quân Thanh đi do thám từ đằng xa trông thấy bóng cũng chạy nốt, liền thúc quân đuổi theo, tới huyện Phú Xuyên thì bắt sống được hết, không để tên nào trốn thoát. Bởi vậy, không hề có ai chạy về bảo tin, nên những đạo quân Thanh đóng ở Hà Hồi và Ngọc Hồi đều không biết gì cả.

(Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí)

a. Xác định câu khẳng định, câu phủ định được dùng trong đọan văn trên và hoàn thành bảng sau: 

Kiểu câu

Câu văn

Dấu hiệu nhận biết

1. Câu khẳng định

2. Câu phủ định

b. Nêu tác dụng của câu khẳng định và câu phủ định trong đoạn văn trên.

Bài soạn rút gọn:

Kiểu câu

Câu văn

Dấu hiệu nhận biết

Câu khẳng định

Khi quân rá đến siing Gián, nghĩa binh trấn thủ ở đó tan vỡ chạy trước

kết thúc bằng dấu chấm câu.

Câu phủ định

Không hề có ai chạy về báo tin, nên nhữung đạo quân Thanh đóng.....không biết gì cả

Thường xuất hiện từ không trong câu

 b. Tác dụng của câu khẳng định: dùng để thể hiện, diễn đạt thông tin, sự vật, sự việc hay hiện tượng nào đó và nó mang tính xác thực thông tin, nội dung. 

Tác dụng của câu phủ định: Câu phủ định được sử dụng để thông báo, xác định rằng không có sự vật, sự việc. 

 

Câu 5: Dùng cụm danh từ "Vua Quang Trung" hoặc quân đội nhà Thanh" để đặt câu dưới hai hình thức: câu khẳng định và câu phủ định

Bài soạn rút gọn:

- Vua Quang Trung đánh tan quân đội nhà Thanh

- Quân đội nhà Thanh không thắng được Vua Quang Trung