Slide bài giảng công nghệ 6 chân trời bài 4: thực phẩm và dinh dưỡng (3 tiết)
Slide điện tử bài 4: thực phẩm và dinh dưỡng (3 tiết). Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Công nghệ 6 chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 4: THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
MỞ ĐẦU
Câu hỏi: Vì sao hằng ngày chúng ta phải sử dụng nhiều loại thực phẩm khác nhau?
Trả lời rút gọn:
- Cơ thể cần nhiều loại chất dinh dưỡng khác nhau để cung cấp nguyên liệu, năng lượng và tham gia các phản ứng hóa học trong tế bào, cơ thể.
- Tuy nhiên, mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một hoặc một số chất dinh dưỡng chủ yếu nhất định.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA CÁC NHÓM THỰC PHẨM
Câu hỏi:
- Em hãy cho biết tên các nhóm thực phẩm có trong Hình 4.1.
- Dựa vào các hình ảnh ở cột bên phải, em hãy cho biết vai trò của mỗi nhóm thực phẩm đối với cơ thể con người.
Trả lời rút gọn:
- Tên các nhóm thực phẩm có trong Hình 4.1 là: chất đạm, chất béo, bột, khoáng chất và vitamin.
- Vai trò:
+ Nhóm thực phẩm giàu chất đạm (protein): có vai trò xây dựng, tạo ra các tế bào mới để thay thế những tế bào già chết đi, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
+ Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột (glucid): nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.
2. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA CƠ THỂ
Câu hỏi: Theo em, thể trạng của mỗi bạn trong Hình 4.2 thể hiện tình trạng dinh dưỡng của cơ thể như thế nào?
Trả lời rút gọn:
Hình | Tình trạng |
a | Bạn thiếu dinh dưỡng |
b | Bạn bị béo phì |
c | Bạn có dáng người cân đối |
3. CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG KHOA HỌC
3.1. Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí
Câu hỏi: Em hãy nhận xét về loại món ăn và thành phần các nhóm thực phẩm chính được sử dụng trong bữa ăn ở Hình 4.3.
Trả lời rút gọn:
- Nhận xét về các loại món ăn: Các loại món ăn trong Hình 4.3 đảm bảo cho một bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng.
- Thành phần: chất đạm, đường, bột, khoáng, vitamin trong món ăn.
3.2. Phân chia số bữa ăn hợp lí
Câu hỏi: Em hãy quan sát sự phân chia các bữa ăn của gia đình trong Hình 4.4 và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Thời gian phân chia các bữa ăn của gia đình trên như thế nào?
- Nếu trung bình thức ăn được tiêu hóa hết sau 4 giờ thì việc phân chia các bữa ăn của gia đình này có hợp lí không? Vì sao?
Trả lời rút gọn:
- Thời gian phân chia các bữa ăn của gia đình là: bữa sáng, trưa, chiều tối.
- Nếu trung bình thức ăn được tiêu hoá hết sau 4 giờ thì việc phân chia các bữa ăn của gia đình này có hợp lí. Vì việc phân chia như vậy sẽ giúp cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho cả một ngày.
4. XÂY DỰNG BỮA ĂN DINH DƯỠNG HỢP LÍ
4.1. Các yếu tố của bữa ăn hợp lí
4.2. Chi phí của bữa ăn
4.3. Các bước xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí
LUYỆN TẬP
Luyện tập 1: Em hãy phân loại những thực phẩm dưới đây theo các nhóm thực phẩm chính
Thịt lợn (thịt heo), cà rốt, cua, đậu cô ve, bí đao, rau muống, khoai lang, bánh mì, bông cải, cải thìa, sườn lợn, bắp cải thảo, dứa, mỡ lợn, tôm khô, cá viên, su su, thịt gà, dầu ăn, gạo, cá ba sa.
Trả lời rút gọn:
Nhóm thực phẩm | Thực phẩm |
Chất đạm | Thịt lợn,cua, sườn lợn, Tôm, thịt gà,cá viên, cá basa. |
Chất béo | Thịt lợn, sườn lợn, mỡ lợn, dầu ăn, cá basa. |
Chất bột | Khoai lang, bánh mì, gạo |
Vitamin và khoáng chất | Cà rốt, đậu cô ve, bí đao, rau muống, khoai lang, bông cải, cải thìa, bắp cải thảo, dứa, su su. |
Luyện tập 2: Quan sát những món ăn dưới đây, em hãy cho biết mỗi món ăn cung cấp chất dinh dưỡng nào là chủ yếu.
Trả lời rút gọn:
Món ăn | Chất dinh dưỡng chủ yếu |
Tôm rang thịt ba chỉ | Chất đạm, chất béo |
Canh cà rốt, su su nấu sườn lợn | Chất đạm, chất béo, vita min và khoáng chất |
Sườn lợn kho dứa | Chất đạm, chất béo |
Rau củ luộc | Vitamin và khoáng chất |
Luyện tập 3:Cho các nhóm người sau:
(1) Người cao tuổi; (2) Trẻ em đang lớn; (3) Trẻ sơ sinh; (4) Người lao động nặng.
Em hãy ghép các yêu cầu dinh dưỡng dưới đây với từng nhóm người cho phù hợp.
a. Đang trong giai đoạn phát triển nên cần được cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn.
b. Còn quá nhỏ, hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện nên chưa thể tiêu hóa được những thức ăn cứng. Vì vậy cần sử dụng sữa cho toàn bộ các bữa ăn trong ngày.
c. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động suy yếu dần nên nhu cầu dinh dưỡng giảm so với lúc còn trẻ. Vì vậy cần giảm bớt lượng thức ăn để tránh tăng gánh nặng cho các cơ quan tiêu hóa.
d. Phải làm việc nhiều và nặng nhọc nên cần nhiều năng lượng hơn người lao động nhẹ.
Trả lời rút gọn:
Nhóm người | Yêu cầu dinh dưỡng |
1. Người cao tuổi | c. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động suy yếu dần nên nhu cầu dinh dưỡng giảm so với lúc còn trẻ. Vì vậy cần giảm bớt lượng thức ăn để tránh tăng gánh nặng cho các cơ quan tiêu hóa. |
2. Trẻ em đang lớn | a. Đang trong giai đoạn phát triển nên cần được cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn. |
3. Trẻ sơ sinh | b. Còn quá nhỏ, hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện nên chưa thể tiêu hóa được những thức ăn cứng. Vì vậy cần sử dụng sữa cho toàn bộ các bữa ăn trong ngày. |
4. Người lao động nặng nhọc | d. Phải làm việc nhiều và nặng nhọc nên cần nhiều năng lượng hơn người lao động nhẹ. |
Luyện tập 4: Nếu chỉ sử dụng thường xuyên một loại thực phẩm thì sẽ xảy ra điều gì đối với cơ thể?
Trả lời rút gọn:
Nếu chỉ sử dụng thường xuyên một loại thực phẩm thì sẽ xảy ra tình trạng thiếu hụt dinh dưỡng do lặp thực phẩm dễ gặp ở nhóm người ăn chay. Việc ăn lặp đi lặp lại một vài loại rau củ quả sẽ khiến cơ thể bị hụt nhiều a xít amin thiết yếu.
Luyện tập 5: Trong các bữa ăn dưới đây, em hãy cho biết bữa ăn nào có thành phần các nhóm thực phẩm hợp lí. Vì sao?
Trả lời rút gọn:
+ Có đầy đủ 3 loại món ăn chính: món canh, món mặn, món xào
+ Các món ăn có đủ thực phẩm trong 4 nhóm chính.
Luyện tập 6: Quan sát thời gian phân chia các bữa ăn của 3 bạn dưới đây. Theo em, bạn nào có thời gian phân chia các bữa ăn hợp lí nhất? Các bạn khác nên điều chỉnh thời gian phân chia bữa ăn như thế nào cho hợp lí?
Trả lời rút gọn:
Theo em, bạn thứ ba có thời gian phân chia thức ăn hợp lí nhất.
Chia bữa ăn chính là 3 bữa 1 ngày.
VẬN DỤNG
Câu hỏi 1: Gia đình em thường dùng những món ăn nào? Mỗi món ăn cung cấp chất dinh dưỡng nào là chủ yếu?
Trả lời rút gọn:
Gia đình em thường dùng những món ăn là cơm trắng, thịt, rau, cá. Mỗi món ăn cung cấp chất dinh dưỡng đạm và vitamin, bột đường là chủ yếu.
Câu hỏi 2: Em có nhận xét gì về cách ăn uống của mình? Nếu chưa hợp lí, em cần phải điều chỉnh lại như thế nào?
Trả lời rút gọn:
Bản thân em tự nhận thấy cách ăn uống của mình còn muộn hơn với thời gian quy định. Em cần điều chỉnh cho hợp lí hơn bằng cách ăn uống đúng giờ hơn.
Câu hỏi 3: Dựa vào quy trình xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí, em hãy tham khảo thêm Hình 4.5 và Bảng 4.2 để xây dựng các bữa ăn dinh dưỡng hợp lí trong 1 ngày cho gia đình mình.
Trả lời rút gọn:
Em xây dựng bữa ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp lí trong 1 ngày cho gia đình mình như sau:
+ Bữa sáng 6h: bánh mì và sữa
+ Bữa trưa 11h: ăn trưa với thịt kho, rau muống luộc, trứng chiên và cơm trắng.
+ Bữa tối 6h: ăn tối với thịt gà, rau muống xào và cơm trắng.
Câu hỏi 4: Trên cơ sở tính toán chi phí cho mỗi món ăn, hãy tính toán chi phí cho các bữa ăn mà em vừa xây dựng ở câu 3.
Trả lời rút gọn:
Em tính toán chi phí cho bữa ăn mà em vừa xây dựng ở câu 3 như sau:
* Bữa ăn sáng:
TT | Các bước thực hiện | Chi tiết minh họa | Yêu cầu cần đạt |
1 | Ước tính các loại thực phẩm cần dùng | - Bánh mì: 4 chiếc - Sữa: 4 hộp | Đủ số lượng các loại thực phẩm cần sử dụng cho các món ăn. |
2 | Tính chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng | - Tiền mua bánh mì: 5 000 đồng/chiếc x 4 chiếc = 20 000 đồng - Tiền mua sữa: 4 000 đồng/hộp x 4 hộp = 16 000 đồng | Tính được chi phí cho các loại thự phẩm cần dùng cho các món ăn. |
3. | Tính chi phí cho mỗi bữa ăn | 20 000 đồng + 16 000 đồng = 36 000 đồng | Tính được chi phí cho mỗi bữa ăn. |
* Bữa ăn trưa:
TT | Các bước thực hiện | Chi tiết minh họa | Yêu cầu cần đạt |
1 | Ước tính các loại thực phẩm cần dùng | - Thịt lợn: 400 gam - Rau muống: 300 gam - Trứng: 4 quả - Gạo: 400 gam | Đủ số lượng các loại thực phẩm cần sử dụng cho các món ăn. |
2 | Tính chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng | - Tiền mua thịt lợn: 15 000 đồng/100g x 400g = 60 000 đồng - Tiền mua rau muống: 4 000 đồng/100g x 300g = 12 000 đồng - Tiền mua trứng: 3 000 đồng /quả x 4 quả = 12 000 đồng - Tiền mua gạo: 2 000 đồng/100g x 400g = 8 000 đồng | Tính được chi phí cho các loại thự phẩm cần dùng cho các món ăn. |
3. | Tính chi phí cho mỗi bữa ăn | 60 000 đồng + 12 000 đồng + 12 000 đồng + 8 000 đồng = 92 000 đồng | Tính được chi phí cho mỗi bữa ăn. |
* Bữa ăn tối
TT | Các bước thực hiện | Chi tiết minh họa | Yêu cầu cần đạt |
1 | Ước tính các loại thực phẩm cần dùng | - Thịt gà: 500 gam - Rau muống: 300 gam - Gạo: 400 gam | Đủ số lượng các loại thực phẩm cần sử dụng cho các món ăn. |
2 | Tính chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng | - Tiền mua thịt gà: 15 000 đồng/100g x 500g = 75 000 đồng - Tiền mua rau muống: 4 000 đồng/100g x 300g = 12 000 đồng - Tiền mua gạo: 2 000 đồng/100g x 400g = 8 000 đồng | Tính được chi phí cho các loại thự phẩm cần dùng cho các món ăn. |
3. | Tính chi phí cho mỗi bữa ăn | 75 000 đồng + 12 000 đồng + 8 000 đồng = 95 000 đồng | Tính được chi phí cho mỗi bữa ăn. |