Soạn giáo án điện tử Vật lí 12 CD bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng
Giáo án powerpoint Vật lí 12 cánh diều bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng. Giáo án PPT soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử Vật lí 12 cánh diều này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Giáo án tải về, chỉnh sửa được và không lỗi font. Thầy cô kéo xuống tham khảo
Nội dung giáo án
BÀI 4: NHIỆT DUNG RIÊNG, NHIỆT NÓNG CHẢY RIÊNG, NHIỆT HÓA HƠI RIÊNG
MỞ ĐẦU
Trong đời sống hằng ngày và nhiều lĩnh vực sản xuất, người ta thường phải cung cấp năng lượng để làm nóng vật hoặc tạo ra sự chuyển thể của các chất.
Nhiệt lượng cần truyền cho một vật để nó nóng lên hoặc chuyển thể phụ thuộc vào những yếu tố nào và có thể được xác định như thế nào?
I. NHIỆT DUNG RIÊNG
Lấy ví dụ cho thấy nhiệt lượng cần cung cấp để đun nóng vật có liên hệ với khối lượng, nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ vật đạt được sau khi đun.
Từ hệ thức (4.1), chứng tỏ rằng đơn vị đo của nhiệt dung riêng là J/kg.K.
Sử dụng số liệu trong Bảng 4.1, giải thích vì sao thanh đồng tăng nhiệt độ nhanh hơn cốc nước có cùng khối lượng.
Tính nhiệt lượng cần thiết để tăng nhiệt độ của một miếng nhôm có khối lượng 810 g từ 20 °C lên 75 °C. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K.
Để xác định nhiệt dung riêng của một chất bằng thực nghiệm thì cần đo những đại lượng nào?
Nhiệt lượng cung cấp cho nước được xác định qua công suất của nhiệt lượng kế như thế nào?
Giải thích tại sao có thể xác định được nhiệt dung riêng của nước qua độ dốc của đồ thị nhiệt độ - thời gian đun theo phương án thí nghiệm đã thực hiện?
Với số liệu được cho ở Bảng 4.2 thì nhiệt dung riêng của nước xác định được là bao nhiêu?
II. NHIỆT NÓNG CHẢY RIÊNG
Xác định nhiệt lượng cần cung cấp để nung nóng chảy hoàn toàn 1 tấn đồng từ 25 °C. Sử dụng số liệu nhiệt dung riêng ở Bảng 4.1 và cho biết nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 180.103 J/kg.
Để xác định nhiệt nóng chảy riêng của một chất bằng thực nghiệm, cần đo được những đại lượng nào?
Nêu cách xác định khối lượng nước đá đã tan chảy m sau thời gian t ở bước 1.
Vì sao khối lượng nước đá nóng chảy do nhận nhiệt lượng từ dây điện trở của nhiệt lượng kế được xác định là (M-2m)?
Với số nhiệt như trong bảng 4.3 thì nhiệt lượng đã cung cấp cho nước đá là bao nhiêu?
Đại lượng | Kết quả đo |
Khối lượng m (kg) của nước trong cốc (chưa bật điện áp nguồn) | 2,0.10-3 |
Khối lượng M (kg) của nước trong cốc (đã bật điện áp nguồn) | 17,5.10-3 |
Thời gian đun t (s) | 180 |
Công suất P (W) | 24 |
Cho biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2300.106 J/kg có ý nghĩa gì?
Tính nhiệt lượng cần thiết để làm 2,0 g nước đá từ -20oC chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100oC
Cho các dụng cụ: Một cốc thủy tinh chịu nhiệt, bình nhiệt lượng kế kèm dây điện trở, oát kế, cân hiện số, nhiệt kế, đồng hồ bấm giây. Xây dựng phương án và thực hiện phương án thí nghiệm xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước bằng các dụng cụ này.
Giáo án powerpoint Vật lí 12 cánh diều bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy, Giáo án điện tử bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy Vật lí 12 cánh diều, Giáo án PPT Vật lí 12 CD bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác