Soạn giáo án điện tử Toán 5 CTST bài 15: Tỉ lệ bản đồ
Giáo án powerpoint Toán 5 chân trời sáng tạo bài 15: Tỉ lệ bản đồ. Giáo án PPT soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử Toán 5 chân trời này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Giáo án tải về, chỉnh sửa được và không lỗi font. Thầy cô kéo xuống tham khảo
Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!
Nội dung giáo án
BÀI 15. TỈ LỆ BẢN ĐỒ
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI
KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS hệ thống lại kiến thức bài cũ bằng chuỗi bài tập trắc nghiệm.
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
- Tỉ lệ 1 : 15 000 000 cho biết các khoảng cách thực tế đã được vẽ thu nhỏ lại 15 000 000 lần.
- Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng một phân số có tử số là 1.
Thực hành 1 trang 41 toán 5 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
HS đọc kĩ đề bài hoàn thành bài tập:
Thay dấu (.?.) bằng số hoặc tỉ lệ thích hợp.
Tỉ lệ bản đồ | 1 : 200 | 1 : 500 | .?. |
Độ dài trên bản đồ | 1 cm | .?. cm | 1 cm |
Độ dài thật | .?. m | 50 m | 10 m |
Bài giải:
Tỉ lệ bản đồ | 1 : 200 | 1 : 500 | 1 : 100 |
Độ dài trên bản đồ | 1 cm | 10 cm | 1 cm |
Độ dài thật | 2 m | 50 m | 10 m |
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài 1 trang 41 toán 5 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ:
Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 10 000 000, khoảng cách giữa hai thành phố là 3 cm. Hỏi trên thực tế, khoảng cách giữa hai thành phố đó là bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải:
Trên thực tế, khoảng cách giữa hai thành phố đó là:
3 x 10 0000 000 = 30 000 000 (cm)
Đổi: 30 000 000 cm = 300 km
Đáp số: 300 km
Bài 2 trang 42 toán 5 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
GV yêu cầu HS giải bài toán sau:
Quãng đường từ Hà Tĩnh đến Hà Nội dài 354 km.
Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?
Bài giải:
Đổi: 354 km = 354 000 000 mm
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài là:
354 000 000 : 2 000 000 = 177 (mm)
Đáp số: 177 mm
Bài 3 trang 42 toán 5 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
HS suy nghĩ và chọn câu trả lời đúng:
a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài 20 cm. Trên thực tế, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài:
A. 2 km B. 20 km C. 200 km D. 2 000 km
b) Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m. Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 thì chiều dài và chiều rộng lần lượt là:
A. 3 mm và 2 mm B. 3 cm và 2 cm
C. 3 dm và 2 cm D. 3 m và 2 m
Bài giải:
a) Chọn đáp án A
b) Chọn đáp án B
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Khám phá: trang 42 toán 5 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
HS suy nghĩ và tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm ?
Hình bên là bản vẽ của một ngôi nhà. Thực tế, ngôi nhà này cao 4 m 20 cm.
Tỉ lệ của bản vẽ đó là
Bài giải:
Đổi: 4 m 20 cm = 4 200 mm
Chiều cao của ngôi nhà trên bản vẽ là: 15 + 27 = 42 (mm)
Tỉ lệ của bản vẽ đó là: 42 : 4 200 =
Đáp số:
Thực tế: trang 42 toán 5 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
GV yêu cầu HS lần lượt hoàn thành các nhiệm vụ sau:
Nền của một phòng học là hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 6 m.
a) Hãy xác định chiều dài và chiều rộng của nền phòng học đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 200.
b) Hãy vẽ hình chữ nhật biểu thị nền phòng học đó trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 200.
Bài giải:
a) Đổi 8 m = 800 cm; 6 m = 600 cm
Chiều dài nền phòng học đó trên bản đồ là:
800 : 200 = 4 (cm)
Chiều rộng nền phòng học đó trên bản đồ là:
600 : 200 = 3 (cm)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hệ thống lại kiến thức đã học, hoàn thành bài tập được giao
- Rèn luyện kĩ năng cho bản thân
- Xem trước nội dung bài 15 em làm được những gì.
BÀI HỌC KẾT THÚC, CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE!
Giáo án powerpoint Toán 5 chân trời bài 15: Tỉ lệ bản đồ, Giáo án điện tử bài 15: Tỉ lệ bản đồ Toán 5 chân trời, Giáo án PPT Toán 5 CTST bài 15: Tỉ lệ bản đồ
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác