Soạn giáo án điện tử Toán 5 CTST bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Giáo án powerpoint Toán 5 chân trời sáng tạo bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Giáo án PPT soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử Toán 5 chân trời này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Giáo án tải về, chỉnh sửa được và không lỗi font. Thầy cô kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!


Nội dung giáo án

BÀI 11. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ          

 

VUI MỪNG CHÀO ĐÓN CÁC EM TỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY

KHỞI ĐỘNG

- HS tham gia hoạt động khởi động theo yêu cầu của GV đưa ra.

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

Thực hành 1 trang 32 toán 5 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

HS hoàn thành bài tập GV yêu cầu sau đây:

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

Tổng

27

100

40 000

Tỉ số

Số bé

18

.?.

.?.

Số lớn

45

.?.

.?.

Bài giải:

Tổng

27

100

40 000

Tỉ số

Số bé

18

600

5 000

Số lớn

45

700

45 000

LUYỆN TẬP

Bài 1 trang 33 toán 5 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

HS suy nghĩ và giải bài toán sau:

Năm nay sản lượng xoài của nhà bác Ba thu hoạch nhiều hơn năm ngoái là 36 tấn và bằng sản lượng năm ngoái. Hỏi mỗi năm bác Ba thu hoạch được bao nhiêu tấn xoài?

Bài giải:

Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)

Năm ngoái bác Ba thu hoạch được số tấn xoài là:(36 : 2) x 3 = 54 (tấn)

Năm nay bác Ba thu hoạch được số tấn xoài là:54 + 36 = 90 (tấn)

Đáp số: Năm ngoái: 54 tấm xoài; Năm nay: 90 tấn xoài

Bài 2 trang 33 toán 5 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

GV yêu cầu HS giải bài toán sau:

Bé Bin chào đời năm mẹ 27 tuổi. Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi Bin. Hỏi năm nay Bin bao nhiêu tuổi?

Bài giải:

Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần)

Giá trị 1 phần hay tuổi của Bin năm nay là: 27 : 3 = 9 (tuổi)

Đáp số: 9 tuổi

Bài 3 trang 33 toán 5 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

HS thảo luận, trao đổi tìm cách giải bài toán:

Từ nhà Nam đến trường học phải đi qua công viên. Quãng đường từ nhà Nam đến công viên bằng quãng đường từ công viên đến trường học và ngắn hơn quãng đường từ công viên đến trường học là 250 m. Quãng đường từ nhà Nam đến trường học dài .?. m.

Bài giải:

Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 2 = 1 (phần)

Quãng đường từ nhà Nam đến công viên dài: 250 : 1 x 2 = 500 (m)

Quãng đường từ công viên đến trường học dài: 500 + 250 = 750 (m)

Quãng đường từ nhà Nam đến trường học dài: 500 + 750 = 1 250 (m)

Đáp số: 1 250 m

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Bài 4 trang 33 toán 5 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

HS suy nghĩ và chọn câu trả lời đúng:

a) Hiệu của hai số là số bé nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là

Hai số đó là:

A. 10 và 2                B. 35 và 25                          

C. 12 và 22              D. 70 và 50

b) Lớp 5A trồng nhiều hơn lớp 5B là 10 cây. Tỉ số cây trồng của lớp 5A và lớp 5B là . Tổng số cây cả hai lớp trồng được là:

A. 165 cây                 B. 175 cây                         

C. 340 cây                 D. 680 cây

Bài giải:

a) Chọn đáp án B

b) Chọn đáp án C

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Hệ thống lại kiến thức đã học, hoàn thành bài tập được giao

- Rèn luyện kĩ năng cho bản thân

- Xem trước nội dung bài 12 em làm được những gì.

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ QUAN TÂM THEO DÕI CỦA CÁC EM

 


=> Xem toàn bộ Bài giảng điện tử toán 5 chân trời sáng tạo

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án powerpoint Toán 5 chân trời bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu, Giáo án điện tử bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu Toán 5 chân trời, Giáo án PPT Toán 5 CTST bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác