Soạn giáo án điện tử Toán 3 Kết nối bài 8: Luyện tập chung trang 24
Giáo án powerpoint Toán 3 Kết nối tri thức mới bài bài 8: Luyện tập chung trang 24. Giáo án soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Tin rằng, bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng với thầy cô.
Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!
Nội dung giáo án
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!
KHỞI ĐỘNG
- Chia lớp thành nhóm 4 người.
- Các thành viên hỏi đáp chiều cao, cân nặng của các thành viên.
- Thực hiện tách chiều cao của các thành viên thành tổng các trăm, chục và đơn vị.
- Sau đó, tính tổng cân nặng của 4 thành viên.
- Cuối cùng, so sánh tổng cân nặng của các nhóm để tìm ra nhóm khỏe nhất.
BÀI 8: LUYỆN TẬP CHUNG
(Tiết 1)
LUYỆN TẬP
Bài tập 1 (SGK - tr24)
- a) Cân nặng của mỗi con vật được cho dưới đây. Viết tên các con vật theo thứ tự cân nặng từ bé đến lớn.
Gấu trắng Bắc Cực: 250 kg
Hổ: 167 kg
Báo: 86 kg
Sư tử: 155 kg
- a) Có: 86kg < 155kg < 167kg < 250 kg.
Sắp xếp theo thứ tự cân nặng từ bé đến lớn là: Báo, Sư tử, Hổ, Gấu trắng Bắc Cực.
- b) Viết các số 356, 432, 728, 669 thành tổng các trăm, chục và đơn vị (theo mẫu).
Mẫu: 356 = 300 + 50 + 6
Giải
432 = 400 + 30 + 2
728 = 700 + 20 + 8
669 = 600 + 60 + 9
Bài tập 2 (SGK - tr24)
Đặt tính rồi tính
- a) 64 + 73 326 + 58 132 + 597
- b) 157 - 85 965 - 549 828 - 786
Giải
Bài tập 3 (SGK - tr25)
Trường Tiểu học Quang Trung có 563 học sinh, Trường Tiểu học Lê Lợi có nhiều hơn Trường Tiểu học Quang Trung 29 học sinh. Hỏi Trường Tiểu học Lê Lợi có bao nhiêu học sinh?
Giải
Trường Tiểu học Lê Lợi có số học sinh là:
563 + 29 = 592 (học sinh)
Đáp số: 592 học sinh.
Em hãy nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, quy tắc tìm số bị trừ, quy tắc tìm số trừ.
Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ. Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Bài tập 4 (SGK - tr25)
Điền số thích hợp vào ?
VẬN DỤNG
Bài tập 5 (SGK - tr25)
Điền số thích hợp vào ?
Tổng 2 viên gạch liên tiếp ở tầng dưới = viên gạch ở tầng trên.
Thảo luận nhóm và nêu quy luật của tòa tháp số.
Bài tập 5 (SGK - tr25)
Điền số thích hợp vào ?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hoàn thành các bài tập trong SBT
Đọc và xem trước các bài tập Tiết 2 – Luyện tập
BÀI 8: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2)
Bài tập 1 (SGK - tr25)
Tính nhẩm
- a) 2 x 1 3 x 1 4 x 1 5 x 1
- b) 2 : 1 3 : 1 4 : 1 5 : 1
Nhận xét:
- Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
- Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
Bài tập 2 (SGK - tr25)
- Tính (theo mẫu)
Mẫu: 1 x 2 = ?
- 1 x 2 = 1 + 1 = 2
- 1 x 2 = 2
- 1 x 3 1 x 4
- 1 x 6 1 x 5
Giải:
- 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3
- 1 x 3 = 3
- 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4
- 1 x 4 = 4
- 1 x 6 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 6
- 1 x 6 = 6
- 1 x 5 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 5
- 1 x 5 = 5
Nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
Bài tập 4 (SGK - tr26)
Điền số thích hợp vào ?
- 4 × = 8
12 : = 3
3 × = 18
25 : = 5
Thảo luận nhóm để tìm ra quy luật của tháp
VẬN DỤNG
Bài tập 3 (SGK - tr26)
Điền số thích hợp vào ?
CUỘC ĐUA RỪNG XANH
Câu 1: Tính nhẩm 9 × 1
9
Câu 2: Tính 1 × 15
15
Câu 3: Điền số thích hợp vào dấu ?
4 × ? = 32
8
Câu 4: Điền số thích hợp vào dấu ?
20 : ? = 5
4
Câu 5: Điền từ còn thiếu vào ...
“Số 1 nhân với số nào cũng ... chính số đó”.
Bằng
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hoàn thành các bài tập ở SBT
Đọc và xem trước các bài tập Tiết 3 – Luyện tập.
BÀI 8: LUYỆN TẬP CHUNG
(Tiết 3)
Bài tập 1 (SGK - tr26)
- a) Tính (theo mẫu)
0 × 3
0 × 4
0 × 5
Mẫu: 0 x 2 = ?
0 x 2 = 0 + 0 = 0
0 x 2 = 0
Giải:
0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0
0 x 3 = 0
0 x 4 = 0 + 0 + 0 + 0 = 0
0 x 4 = 0
0 x 5 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0
0 x 5 = 0
Nhận xét:
Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- b) Tính nhẩm
0 × 6 0 × 7 0 × 8 0 × 9
0 : 6 0 : 7 0 : 8 0 : 9
Nhận xét:
Số 0 chia số nào khác 0 cũng bằng 0.
Bài tập 2 (SGK - tr27)
Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?
Bài tập 3 (SGK - tr27)
Tổ Một có 8 bạn, mỗi bạn góp 5 quyển vở để giúp đỡ các bạn vùng bị lũ lụt. Hỏi tổ Một góp được bao nhiêu quyển vở?
Giải
Tổ Một góp được số quyển vở là:
5 × 8 = 40 (quyển)
Đáp số: 40 quyển vở.
Thảo luận cặp đôi, hoàn thành BT4.
Bài tập 4 (SGK - tr27)
Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE.
- Cách 1: Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng.
- Cách 2: Đường gấp khúc đã cho có 4 đoạn thẳng dài bằng nhau nên ta dùng phép nhân để tính.
Giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 × 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
Bài tập 5 (SGK - tr27)
Điền số thích hợp vào ?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập các kiến thức đã học trong Chủ đề 1.
Hoàn thành các bài tập trong SBT
Đọc và xem trước Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6
HẸN GẶP LẠI CÁC EMTRONG TIẾT HỌC SAU!
Giáo án điện tử Toán 3 Kết nối tri thức, giáo án powerpoint Toán 3 Kết nối tri thức bài 8: Luyện tập chung trang 24, bài giảng điện tử Toán 3 Kết nối tri thức
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
- Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh
PHÍ GIÁO ÁN:
- Toán, tiếng Việt: word: 300k - Powerpoint: 400k/môn
- Các môn còn lại: word: 200k - Powerpoint: 300k/môn
=> Nếu đặt trọn 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, HĐTN, Đạo Đức, khoa học thì phí là:
- 800k/học kì - 900k/cả năm
=> Nhận đầy đủ ngay sau thanh toán
CÁCH đặt:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án