Soạn giáo án điện tử lịch sử và địa lí 4 CTST Bài 8: Thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ
Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 4 chân trời sáng tạo mới. Giáo án soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Tin rằng, bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng với thầy cô.
Xem hình ảnh về giáo án












Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!
Nội dung giáo án
CHÀO ĐÓN CÁC EM TỚI TIẾT HỌC MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ NGÀY HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Quan sát hình 1 và trình bày hiểu biết của em về sông Hồng.
Sông Hồng
- Tên gọi khác là Hồng Hà hoặc sông Cái.
- Tổng chiều dài: 1149 km.
- Hướng chảy: Tây Bắc - Đông Nam.
- Các phụ lưu chính trên lãnh thổ Việt Nam: sông Đà, sông Lô.
- Chế độ nước sông Hồng có hai mùa: mùa lũ và mùa cạn.
- Lượng phù sa của sông Hồng rất lớn (100 triệu tấn/nǎm).
CHỦ ĐỀ 3: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
BÀI 8: THIÊN NHIÊN VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NỘI DUNG BÀI HỌC
- Vị trí địa lí
- Một số đặc điểm thiên nhiên và ảnh hưởng của thiên nhiên đến sản xuất, đời sống
- Bảo vệ thiên nhiên
PHẦN 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
THẢO LUẬN NHÓM
Hình 2. Lược đồ địa hình vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Em hãy quan sát hình 2 và xác định:
- Xác định trên lược đồ vị trí vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Kể tên các vùng và vịnh biển tiếp giáp với vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Phía bắc và phía tây: Trung du và miền núi Bắc Bộ
Phía đông: Vịnh Bắc Bộ
Phía nam: Duyên hải miền Trung
Kết luận
- Do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.
- Tiếp giáp:
- Phía bắc và phía tây: giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Phía nam: giáp Duyên hải miền Trung.
- Phía đông: giáp vịnh Bắc Bộ.
Mở rộng: Đảo Cát Bà
- Vị trí: phía nam vịnh Hạ Long, thuộc huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng.
- Đặc điểm: Là hòn đảo lớn nhất trên tổng số 1.969 đảo trên vịnh Lan Hạ.
- 2/12/2004: Đảo Cát Bà được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới
Các em hãy theo dõi video sau về quần đảo Cát Bà
PHẦN 2 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM THIÊN NHIÊN VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA THIÊN NHIÊN ĐẾN SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG
THẢO LUẬN NHÓM
Quan sát hình 2 – hình 6 kết hợp đọc thông tin mục 2 và thực hiện nhiệm vụ:
2 bạn đóng vai chuyên gia địa hình
2 bạn đóng vai chuyên gia khí hậu
2 bạn đóng vai chuyên gia sông ngòi
Nhiệm vụ
- Mô tả đặc điểm tự nhiên của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Nêu những thuận lợi và khó khăn của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Gợi ý: Địa hình
Quan sát các hình 2, 3, 4, 5 và đọc thông tin mục 2a, em hãy:
- Xác định trên lược đồ các khu vực địa hình có độ cao: 0 – 50 m, 50 – 200 m và trên 500 m. Khu vực nào có diện tích lớn nhất?
- Cho biết địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất và đời sống của người dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Hình 2. Lược đồ địa hình vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Hình 3. Thu hoạch cà rốt (Hải Dương)
Hình 4. Vùng núi đá vôi (Ninh Bình)
Hình 5. Dãy núi Tam Đảo (Vĩnh Phúc)
Gợi ý: Khí hậu
Đọc số liệu và thông tin mục 2b, em hãy cho biết:
- Những tháng nào nhiệt độ trung bình dưới 20oC, những tháng nào lượng mưa trung bình trên 100 mm.
- Một số ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất và đời sống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của thành phố Hà Nội | |||||||||||||
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
Nhiệt độ (oC) | 16 | 17 | 20 | 24 | 27 | 29 | 29 | 28 | 27 | 25 | 21 | 18 |
|
Lượng mưa (mm) | 19 | 26 | 44 | 90 | 189 | 240 | 288 | 318 | 265 | 131 | 43 | 23 |
|
Quan sát hình 2, 6 và thông tin mục 2c, em hãy:
- Xác định trên lược đồ một số sông của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Cho biết thuận lợi và khó khăn mà sông ngòi mang lại cho sản xuất và đời sống của vùng.
Hình 6. Sông Hồng mùa cạn (Hà Nội)
TALKSHOW HÀNH TRÌNH THIÊN NHIÊN
Hướng dẫn: Các chuyên gia sẽ lần lượt lên chia sẻ những thông tin đã tìm hiểu được với các bạn. Các bạn dưới lớp sẽ đóng vai là người dân và đặt câu hỏi thắc mắc cho các chuyên gia.
Nhân tố | Địa hình | Khí hậu | Sông ngòi |
Đặc điểm | ? | ? | ? |
Thuận lợi | ? | ? | ? |
Khó khăn | ? | ? | ? |
- Khu vực có độ cao 0 – 50 m là khu vực Trung tâm của vùng.
- Khu vực có độ cao 50 – 200 m là đảo Cát Bà và vùng ven.
- Khu vực có độ cao trên 500 m là vùng núi Tam Đảo và vùng núi Tam Điệp.
Khu vực có diện tích lớn nhất là vùng Trung tâm
- Địa hình
=> Xem toàn bộ Giáo án điện tử lịch sử và địa lí 4 chân trời sáng tạo
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN WORD LỚP 4 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN LỚP 4 BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 4 kết nối tri thức
Giáo án tất cả các môn lớp 4 cánh diều