Soạn giáo án điện tử Địa lí 12 CTST Bài 7: Dân số
Giáo án powerpoint Địa lí 12 chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số. Giáo án PPT soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Giáo án tải về, chỉnh sửa được và không lỗi font. Thầy cô kéo xuống tham khảo
Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!
Nội dung giáo án
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI BÀI HỌC MÔN ĐỊA LÍ!
TRÒ CHƠI “HIỂU Ý ĐỒNG ĐỘI”
Luật chơi:
- Mời 4 HS lên bảng bốc thăm từ khóa.
- Mỗi HS bốc thăm 2 từ khóa, diễn giải từ khóa trong thời gian 30 giây.
- HS lưu ý không được tách từ, sử dụng tiếng Anh, nhắc đến từ có tên trong từ khóa.
- HS dưới lớp xung phong trả lời từ khóa. Nếu trả lời đúng, HS trả lời và HS diễn giải được cộng 1 điểm.
Một số từ khóa:
BÀI 7: DÂN SỐ
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ
Chia HS cả lớp thành 4 nhóm
HS khai thác Hình 7.1 - 7.2, Bảng 7, và thông tin SGK tr.29 - 32:
Hình 7.1. Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên Việt Nam, giai đoạn 2005 - 2021
Bảng 7. Tuổi thọ trung bình và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta, giai đoạn 2009 - 2021
Hình 7.2. Phân bố dân cư và đô thị Việt Nam, năm 2021
Năm | Tuổi thọ trung bình (tuổi) | Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi (%) | ||
Từ 0 – 14 tuổi | Từ 15 – 64 tuổi | Từ 65 tuổi trở lên | ||
2009 | 72,8 | 24,5 | 69,1 | 6,4 |
2019 | 73,6 | 24,3 | 68,0 | 7,7 |
2021 | 73,6 | 24,1 | 67,6 | 8,3 |
GV tổ chức “Hội nghị dân số Việt Nam” với sự tham gia của 4 nhóm chuyên gia.
Mỗi nhóm chuyên gia sẽ lần lượt báo cáo về đặc điểm dân số được phân công, trả lời câu hỏi của nhóm khác đặt ra nhằm làm rõ thế mạnh, hạn chế của dân số Việt Nam.
Nhóm 1:
QUY MÔ VÀ TÌNH HÌNH GIA TĂNG DÂN SỐ
- Quy mô và tình hình gia tăng dân số ở nước ta có đặc điểm gì?
- Vùng nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất và thấp nhất nước ta? Giải thích sự thay đổi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta trong những năm gần đây.
- Quy mô dân số ở nước ta mang lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
Nhóm 2:
……………..
1. QUY MÔ VÀ TÌNH HÌNH GIA TĂNG DÂN SỐ
Câu 1: Đặc điểm quy mô và tình hình gia tăng dân số ở nước ta
Là quốc gia đông dân (98,5 triệu người).
Đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 15 trên thế giới (2021).
Câu 2: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
Vùng có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất nước ta là Tây Nguyên (1,25% năm 2021).
Vùng có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất nước ta là đồng bằng sông Cửu Long (0,55% năm 2021).
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm, nhờ chính sách dân số phù hợp với các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 3: Thuận lợi và khó khăn của quy mô dân số ở nước ta đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Thuận lợi:
Nguồn lao động dồi dào.
Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế đất nước.
Khó khăn:
Gây sức ép về kinh tế - xã hội, môi trường.
2. CƠ CẤU DÂN SỐ
a) Cơ cấu theo tuổi và giới tính
Câu 1:
Đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta
Có xu hướng già hóa.
Tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng.
Tháp dân số năm 1999, 2009 và 2014
Video “Việt Nam trong nhóm già hóa dân số nhanh nhất thế giới”
Nguyên nhân, những thế mạnh và hạn chế của cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta:
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Xem toàn bộ Bài giảng điện tử địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Địa lí 12 chân trời Bài 7: Dân số, Giáo án điện tử Bài 7: Dân số Địa lí 12 chân trời, Giáo án PPT Địa lí 12 CTST Bài 7: Dân số
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác